Quảng cáo
3 câu trả lời 34
HỒ SƠ TƯ DUY: KINH TẾ - XÃ HỘI THỜI LÊ SƠ (1428–1527)
(Tham khảo SGK Lịch sử, trang 88–89)
1. Bối cảnh lịch sử
Nhà Lê sơ được thành lập sau chiến thắng chống quân Minh (1418–1427), Lê Lợi lên ngôi năm 1428.
Giai đoạn này đánh dấu sự phục hồi và phát triển toàn diện của Đại Việt sau chiến tranh.
2. Kinh tế thời Lê sơ
a) Nông nghiệp:
Chính sách khuyến nông: Nhà nước chia ruộng đất (theo chế độ quân điền), khuyến khích khai hoang, đắp đê phòng lụt.
Kết quả: Nông nghiệp phát triển, sản lượng lúa tăng, đời sống nông dân ổn định.
b) Thủ công nghiệp:
Thủ công nghiệp nhà nước: Xưởng thủ công (cục Bách tác) sản xuất vũ khí, gốm sứ, dệt vải.
Thủ công nghiệp nhân dân: Làng nghề truyền thống (dệt lụa, đúc đồng, gốm) phát triển.
c) Thương nghiệp:
Nội thương: Chợ làng, chợ phường mọc lên khắp nơi. Kinh đô Thăng Long là trung tâm buôn bán sầm uất.
Ngoại thương: Giao thương với Trung Quốc, Champa, các nước Đông Nam Á. Hạn chế buôn bán với phương Tây.
3. Xã hội thời Lê sơ
a) Các tầng lớp:
Vua và quan lại: Tầng lớp thống trị, hưởng nhiều đặc quyền.
Nông dân: Chiếm đa số, có ruộng đất nhưng vẫn chịu thuế khóa, lao dịch.
Thương nhân, thợ thủ công: Phát triển nhưng bị xem nhẹ trong xã hội trọng nông.
Nô tì: Số lượng giảm dần do nhà nước hạn chế.
b) Đời sống văn hóa:
Giáo dục được coi trọng (mở rộng thi cử, xây dựng Văn Miếu).
Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính, ảnh hưởng đến luật pháp (Luật Hồng Đức).
4. Thành tựu nổi bật
Kinh tế ổn định, xã hội trật tự.
Văn hóa, giáo dục phát triển rực rỡ (văn học chữ Hán, kiến trúc cung đình).
5. Hạn chế
Chế độ quân điền dần bị lạm dụng, một số nông dân mất ruộng.
Xã hội phân hóa giàu nghèo, tầng lớp thương nhân chưa được đề cao.
HỒ SƠ TƯ DUY: KINH TẾ - XÃ HỘI THỜI LÊ SƠ (1428–1527)
(Tham khảo SGK Lịch sử, trang 88–89)
1. Bối cảnh lịch sử
Nhà Lê sơ được thành lập sau chiến thắng chống quân Minh (1418–1427), Lê Lợi lên ngôi năm 1428.
Giai đoạn này đánh dấu sự phục hồi và phát triển toàn diện của Đại Việt sau chiến tranh.
2. Kinh tế thời Lê sơ
a) Nông nghiệp:
Chính sách khuyến nông: Nhà nước chia ruộng đất (theo chế độ quân điền), khuyến khích khai hoang, đắp đê phòng lụt.
Kết quả: Nông nghiệp phát triển, sản lượng lúa tăng, đời sống nông dân ổn định.
b) Thủ công nghiệp:
Thủ công nghiệp nhà nước: Xưởng thủ công (cục Bách tác) sản xuất vũ khí, gốm sứ, dệt vải.
Thủ công nghiệp nhân dân: Làng nghề truyền thống (dệt lụa, đúc đồng, gốm) phát triển.
c) Thương nghiệp:
Nội thương: Chợ làng, chợ phường mọc lên khắp nơi. Kinh đô Thăng Long là trung tâm buôn bán sầm uất.
Ngoại thương: Giao thương với Trung Quốc, Champa, các nước Đông Nam Á. Hạn chế buôn bán với phương Tây.
3. Xã hội thời Lê sơ
a) Các tầng lớp:
Vua và quan lại: Tầng lớp thống trị, hưởng nhiều đặc quyền.
Nông dân: Chiếm đa số, có ruộng đất nhưng vẫn chịu thuế khóa, lao dịch.
Thương nhân, thợ thủ công: Phát triển nhưng bị xem nhẹ trong xã hội trọng nông.
Nô tì: Số lượng giảm dần do nhà nước hạn chế.
b) Đời sống văn hóa:
Giáo dục được coi trọng (mở rộng thi cử, xây dựng Văn Miếu).
Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính, ảnh hưởng đến luật pháp (Luật Hồng Đức).
4. Thành tựu nổi bật
Kinh tế ổn định, xã hội trật tự.
Văn hóa, giáo dục phát triển rực rỡ (văn học chữ Hán, kiến trúc cung đình).
5. Hạn chế
Chế độ quân điền dần bị lạm dụng, một số nông dân mất ruộng.
Xã hội phân hóa giàu nghèo, tầng lớp thương nhân chưa được đề cao.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK7 72929
-
Hỏi từ APP VIETJACK1 30873