Hòa tan 2,52 g 1 kim loại bằng dung dịch H2SO4 9,8% ( loãng vừa đủ ) cô cạn dung dịch thu được 6,84 g muối khan
a) Xác định kim loại
b) Tính C% dung dịch thu được sau phản ứng
Quảng cáo
2 câu trả lời 99
Được rồi, chúng ta cùng giải bài toán này nhé!
**a) Xác định kim loại:**
Giả sử kim loại cần tìm là M.
Phản ứng của kim loại với H2SO4 loãng có dạng:
M+H2SO4→MSO4+H2
Khối lượng muối khan thu được là 6,84 g.
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mkimloai+mH2SO4=mmuoi+mH2
2,52+mH2SO4=6,84+mH2
Khối lượng H2 thoát ra rất nhỏ, có thể bỏ qua nên ta có:
2,52+mH2SO4=6,84
mH2SO4=6,84−2,52=4,32(g)
Số mol H2SO4 có trong 4,32 g là:
nH2SO4=4,3298≈0,044mol
Theo phản ứng, số mol M bằng số mol H2SO4:
nM=0,044mol
Khối lượng mol của kim loại M là:
M=2,520,044≈57,27(g/mol)
Vậy kim loại cần tìm là Fe (sắt).
**b) Tính C% dung dịch thu được sau phản ứng:**
Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là tổng khối lượng ban đầu trừ khối lượng H2 thoát ra:
mddsau=mddH2SO4−mH2=4,320,098≈44(g)
C% của dung dịch sau phản ứng:
C
Từ phần a, ta đã xác định được kim loại là Fe và phản ứng của Fe với H2SO4 có dạng:
Fe+H2SO4→FeSO4+H2
Khối lượng ban đầu của kim loại và dung dịch H2SO4 đã biết:
- Khối lượng Fe: 2,52 g
- Khối lượng dung dịch H2SO4 9,8%: 4,32g×1009,8≈44,08g
Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là tổng khối lượng dung dịch ban đầu và khối lượng muối khan:
- Khối lượng dung dịch thu được: 44,08g+6,84g (khối lượng muối khan) trừ đi khối lượng H2 thoát ra.
Theo phương trình phản ứng, số mol H2 được giải phóng:
nH2=nFe=2,5256≈0,045mol
Khối lượng H2 thoát ra:
mH2=0,045×2=0,09g
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mddsau=44,08+6,84−0,09=50,83g
Nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch sau phản ứng:
C
Vậy, nồng độ phần trăm (C%) dung dịch thu được sau phản ứng là khoảng 13,45%.
Quảng cáo