He hasn't _________________________________________________________.
2. When did he get the job?
How long ago _____________________________________________________.
3. I advise you to book a table in advance.
If I ______________________________________________________________.
4. I don't want to tell them the secret.
I would rather _____________________________________________________.
5. We wanted to get good seats so we arrived early.
In order __________________________________________________________.
6. It took her nearly an hour to do the crossword.
She spent _________________________________________________________.
7. The policeman made him confess after three days.
He was ___________________________________________________________.
8. Nga finds Maths easier than Physics.
Physics is not ______________________________________________________.
9. I advise you to see a doctor.
You ought ___________________________________________________________
Quảng cáo
2 câu trả lời 154
Câu 1: It's a long time since he last called me.
→ He hasn't called me for a long time.
Giải thích:Cấu trúc It's a long time since S + last + V (quá khứ đơn) diễn tả hành động không xảy ra trong một khoảng thời gian dài, có thể viết lại bằng thì hiện tại hoàn thành: S + hasn't/haven't + V3/V-ed + for a long time.
Dịch: Anh ấy đã không gọi cho tôi trong một thời gian dài.
Câu 2: When did he get the job?
→ How long ago did he get the job?
Giải thích:Cấu trúc How long ago + did + S + V (nguyên thể) được dùng để hỏi một sự việc đã xảy ra cách đây bao lâu.
Dịch: Anh ấy nhận công việc này cách đây bao lâu?
Câu 3: I advise you to book a table in advance.
→ If I were you, I would book a table in advance.
Giải thích:Cấu trúc If I were you, I would + V (nguyên thể) được dùng để đưa ra lời khuyên trong tình huống giả định.
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đặt bàn trước.
Câu 4: I don't want to tell them the secret.
→ I would rather not tell them the secret.
Giải thích:Cấu trúc I would rather + not + V (nguyên thể) diễn tả mong muốn không làm điều gì.
Dịch: Tôi không muốn nói cho họ biết bí mật.
Câu 5: We wanted to get good seats so we arrived early.
→ In order to get good seats, we arrived early.
Giải thích:Cấu trúc In order to + V (nguyên thể) diễn tả mục đích (để làm gì).
Dịch: Để có chỗ ngồi tốt, chúng tôi đã đến sớm.
Câu 6: It took her nearly an hour to do the crossword.
→ She spent nearly an hour doing the crossword.
Giải thích:Cấu trúc It takes/took + O + thời gian + to + V có thể viết lại thành S + spend/spent + thời gian + V-ing.
Dịch: Cô ấy mất gần một giờ để giải ô chữ.
Câu 7: The policeman made him confess after three days.
→ He was made to confess by the policeman after three days.
Giải thích:Cấu trúc S + make + O + V (nguyên thể) khi chuyển sang bị động sẽ thành S + be made + to + V (nguyên thể).
Dịch: Anh ta bị cảnh sát buộc phải thú nhận sau ba ngày.
Câu 8: Nga finds Maths easier than Physics.
→ Physics is not as easy as Maths for Nga.
Giải thích:Cấu trúc A is easier than B có thể viết lại thành B is not as + adj + as A.
Dịch: Nga thấy môn Vật lý không dễ như môn Toán.
Câu 9: I advise you to see a doctor.
→ You ought to see a doctor.
Giải thích:Cấu trúc ought to + V (nguyên thể) dùng để đưa ra lời khuyên, tương đương với should + V.
Dịch: Bạn nên đi khám bác sĩ.
Tóm tắt cấu trúc:
It's a long time since S + last + V → S + hasn't/haven't + V3/V-ed + for a long time.
When did...? → How long ago did...?
I advise you to do something → If I were you, I would do something.
I don't want to do something → I would rather not do something.
To express purpose: In order to + V.
It takes/took + O + time + to + V → S + spend/spent + time + V-ing.
S + make + O + V (nguyên thể) → O + be made + to + V (bị động).
A is easier than B → B is not as easy as A.
I advise you to do something → You ought to do something.
Câu 1: It's a long time since he last called me.
→ He hasn't called me for a long time.
Giải thích:Cấu trúc It's a long time since S + last + V (quá khứ đơn) diễn tả hành động không xảy ra trong một khoảng thời gian dài, có thể viết lại bằng thì hiện tại hoàn thành: S + hasn't/haven't + V3/V-ed + for a long time.
Dịch: Anh ấy đã không gọi cho tôi trong một thời gian dài.
Câu 2: When did he get the job?
→ How long ago did he get the job?
Giải thích:Cấu trúc How long ago + did + S + V (nguyên thể) được dùng để hỏi một sự việc đã xảy ra cách đây bao lâu.
Dịch: Anh ấy nhận công việc này cách đây bao lâu?
Câu 3: I advise you to book a table in advance.
→ If I were you, I would book a table in advance.
Giải thích:Cấu trúc If I were you, I would + V (nguyên thể) được dùng để đưa ra lời khuyên trong tình huống giả định.
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đặt bàn trước.
Câu 4: I don't want to tell them the secret.
→ I would rather not tell them the secret.
Giải thích:Cấu trúc I would rather + not + V (nguyên thể) diễn tả mong muốn không làm điều gì.
Dịch: Tôi không muốn nói cho họ biết bí mật.
Câu 5: We wanted to get good seats so we arrived early.
→ In order to get good seats, we arrived early.
Giải thích:Cấu trúc In order to + V (nguyên thể) diễn tả mục đích (để làm gì).
Dịch: Để có chỗ ngồi tốt, chúng tôi đã đến sớm.
Câu 6: It took her nearly an hour to do the crossword.
→ She spent nearly an hour doing the crossword.
Giải thích:Cấu trúc It takes/took + O + thời gian + to + V có thể viết lại thành S + spend/spent + thời gian + V-ing.
Dịch: Cô ấy mất gần một giờ để giải ô chữ.
Câu 7: The policeman made him confess after three days.
→ He was made to confess by the policeman after three days.
Giải thích:Cấu trúc S + make + O + V (nguyên thể) khi chuyển sang bị động sẽ thành S + be made + to + V (nguyên thể).
Dịch: Anh ta bị cảnh sát buộc phải thú nhận sau ba ngày.
Câu 8: Nga finds Maths easier than Physics.
→ Physics is not as easy as Maths for Nga.
Giải thích:Cấu trúc A is easier than B có thể viết lại thành B is not as + adj + as A.
Dịch: Nga thấy môn Vật lý không dễ như môn Toán.
Câu 9: I advise you to see a doctor.
→ You ought to see a doctor.
Giải thích:Cấu trúc ought to + V (nguyên thể) dùng để đưa ra lời khuyên, tương đương với should + V.
Dịch: Bạn nên đi khám bác sĩ.
Tóm tắt cấu trúc:
It's a long time since S + last + V → S + hasn't/haven't + V3/V-ed + for a long time.
When did...? → How long ago did...?
I advise you to do something → If I were you, I would do something.
I don't want to do something → I would rather not do something.
To express purpose: In order to + V.
It takes/took + O + time + to + V → S + spend/spent + time + V-ing.
S + make + O + V (nguyên thể) → O + be made + to + V (bị động).
A is easier than B → B is not as easy as A.
I advise you to do something → You ought to do something.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
