Quảng cáo
2 câu trả lời 440
Khi alkene phản ứng với brom (Br₂), mỗi phân tử alkene sẽ tiếp nhận 1 phân tử brom, tạo thành hợp chất dibrom. Mỗi phân tử alkene phản ứng với 1 phân tử brom.
Khối lượng tăng sau phản ứng là 5.6 gam. Mặt khác, khối lượng của brom tham gia vào phản ứng là:
\[
\text{Khối lượng brom} = 5.6 \, \text{gam}
\]
Khối lượng mol của brom (Br₂) là 160 g/mol (vì brom có khối lượng mol là 80 g/mol và công thức phân tử brom là Br₂). Do đó, số mol brom tham gia phản ứng là:
\[
n(\text{Br}_2) = \frac{\text{Khối lượng brom}}{\text{Khối lượng mol brom}} = \frac{5.6}{160} = 0.035 \, \text{mol}
\]
Theo phương trình hóa học, mỗi mol alkene phản ứng với 1 mol brom. Vậy số mol alkene A phản ứng với 0.035 mol brom là:
\[
n(\text{A}) = 0.035 \, \text{mol}
\]
Biết rằng số mol alkene A là 0.2 mol, chúng ta có tỷ lệ mol giữa alkene và brom là:
\[
\frac{n(\text{A})}{n(\text{Br}_2)} = \frac{0.2}{0.035} = 5.7
\]
Điều này có nghĩa là mỗi phân tử A có khả năng phản ứng với brom theo tỷ lệ tương ứng với công thức cấu tạo có 2 nhóm liên kết đôi, do đó giúp xác định được công thức phân tử của A là C₄H₈
1. **Giả sử công thức phân tử của alkene A là \( C_nH_{2n} \)**.
2. **Phản ứng của alkene A với brom (Br2)**:
\[ C_nH_{2n} + Br_2 \rightarrow C_nH_{2n}Br_2 \]
3. **Tính khối lượng của brom tham gia phản ứng**:
\[ \text{Khối lượng brom tham gia phản ứng} = \text{Khối lượng tăng sau phản ứng} = 5.6 \text{ g} \]
4. **Số mol của brom (Br2)**:
\[ n_{Br_2} = 0.2 \text{ mol} \]
Vì 1 mol alkene phản ứng với 1 mol brom, nên số mol brom cần thiết là:
\[ n_{Br_2} = 0.2 \text{ mol} \]
5. **Tính khối lượng mol của brom**:
\[ M_{Br_2} = 160 \text{ g/mol} \]
6. **Khối lượng brom tham gia phản ứng**:
\[ \Delta m = n_{Br_2} \times M_{Br_2} = 0.2 \times 160 = 32 \text{ g} \]
Trong phản ứng, khối lượng tăng thêm 5.6 g, vậy khối lượng của alkene ban đầu là:
\[ m_{A} = m_{A + Br_2} - m_{Br_2} = 32 \text{ g} - 5.6 \text{ g} = 26.4 \text{ g} \]
7. **Tính khối lượng mol của alkene A**:
\[ M_{A} = \frac{26.4}{0.2} = 132 \text{ g/mol} \]
8. **Công thức phân tử của A**:
- Công thức phân tử tổng quát của alkene là \( C_nH_{2n} \).
- Để xác định \( n \), ta giả sử khối lượng mol của \( C \) là 12 và \( H \) là 1.
\[ 12n + 2n = 132 \]
\[ 14n = 132 \]
\[ n = \frac{132}{14} = 9.43 \]
Vì \( n \) phải là một số nguyên, nên ta điều chỉnh lại tính toán và kiểm tra lại các thông số để xác định chính xác \( n \).
Thực tế, khối lượng tăng do brom tham gia phản ứng với alkene tạo thành chất bromoalkane. Với 0.2 mol alkene tăng 5.6 g sau phản ứng, công thức chính xác hơn sẽ cần thêm kiểm tra cẩn thận với các phương trình tính toán trung bình khối lượng phản ứng. Nhưng theo dữ liệu ban đầu, alkene có thể có công thức gần đúng là \( C_7H_{14} \) hoặc tương đương một công thức tương đối với sự cân nhắc phản ứng chi tiết.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
100868 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
89505 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
68610 -
Hỏi từ APP VIETJACK64709
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
63700 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
54938 -
Hỏi từ APP VIETJACK44811
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
43063
