Quảng cáo
7 câu trả lời 52418
4 năm trước
Ankan là CnH2n+2 M=36.2=72 suy ra n=5, CTPT là C5H12
Dih Thuy Nga
· 2 năm trước
C5H12
Hoàng Nguyễn
· 2 năm trước
C5H12
Hoang Quan Phan
· 2 năm trước
I. Ankan là gì? Công thức và cách gọi tên AnKan 1. Ankan là gì, công thức cấu tạo? – Ankan là những hidrocacbon no, mạch hở trong phân tử chỉ có liên kết đơn C-C, C-H có công thức chung là: CnH2n+2 (n≥1). Bạn đang xem: Cách gọi tên ankan anken ankin – Hợp chất trong dãy Ankan có công thức đơn giản nhất chính là metan: CH4 Công thức cấu tạo và mô hình phân tử của metan 2. Tên gọi của Ankan (danh pháp) – Cách gọi tên Ankan mạch cacbon thẳng: Tên mạch cacbon + an CH4: Metan ; C2H6: Etan ; C3H8: Propan ; C4H10: Butan ; C5H12: Pentan C6H14: Hexan ; C7H16: Heptan ; C8H18: Octan ; C9H20: Nonan ; C10H22: Đecan * Cách nhớ gợi ý: Mẹ (Metan) Em (Etan) Phải (Propan) Bón (Butan) Phân (Pentan) Hóa (Hexan) Học (Heptan) Ở (Octan) Ngoài (Nonan) Đồng (Đecan). – Cách gọi tên Ankan khi mạch cacbon có nhánh: + Chọn mạch chính : là mạch dài nhất có nhiều nhóm thế nhất. + Đánh số vị trí cacbon trong mạch chính bắt đầu từ phía gần nhánh hơn. + Gọi tên: Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính (tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon trong mạch chính). Ví dụ: * II. Tính chất vật lí của Ankan – Các ankan đều không tan trong nước nhưng dễ tan trong các dung môi hữu cơ và đều là những chất không màu. Xem thêm: Tìm Tọa Độ Giao Điểm Của 2 Đường Thẳng, Tìm Tọa Độ Giao Điểm Của Hai Đường Thẳng (7 X – Ở nhiệt độ thường, các ankan từ C1 đến C4 ở trạng thái khí; từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng; từ khoảng C18 trở lên ở trạng thái rắn. – Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung đều tăng theo số nguyên tử C trong phân tử tức là tăng theo phân tử khối. Ankan nhẹ hơn nước. IV. Điều chế và Ứng dụng của Ankan 1. Điều chế Ankan a) Trong công nghiệp – Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ. b) Trong phòng thí nghiệm – Khi cần một lượng nhỏ metan, người ta nung natri axetat với vôi tôi xút, hoặc có thể cho nhôm cacbua tác dụng với nước: – Nhiệt phân muối Natri của axit cacboxylic (phản ứng vôi tôi xút): CH3COONa + NaOH \<\overset{t^{o},CaO}{\rightarrow}\> CH4↑ + Na2CO3 – Tổng quát: CnH2n+2-x(COONa)x + xNaOH \<\overset{t^{o},CaO}{\rightarrow}\> CnH2n+2 + xNa2CO3 – Riêng với CH4 có thể dùng phản ứng: Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4 Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4 C + 2H2 \<\overset{t^{o},xt}{\rightarrow}\> CH4 2. Ứng dụng của Ankan – Dùng làm dung môi, dầu bôi trơn và làm nhiên liệu như CH4 dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại. – Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2,… – Đặc biệt từ CH4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H2, amoniac NH3 , axit axetic CH≡CH, rượu metylic C2H5OH và anđehit fomic HCHO.
2 năm trước
Ankan là CnH2n+2 M=36.2=72 suy ra n=5, CTPT là C5H12
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK64252
-
Hỏi từ APP VIETJACK44365
Gửi báo cáo thành công!