Quảng cáo
2 câu trả lời 290
Ví dụ 1: Công thức hóa học của nước (H₂O)
1. Công thức hóa học: H₂O.
2. Khối lượng nguyên tử của các nguyên tố:
- Hidro (H): 1 g/mol
- Oxy (O): 16 g/mol
3. Tính khối lượng phân tử:
\[
\text{Khối lượng phân tử của H₂O} = 2 \times \text{Khối lượng của H} + 1 \times \text{Khối lượng của O}
\]
\[
= 2 \times 1 + 1 \times 16 = 2 + 16 = 18 \, \text{g/mol}
\]
Vậy khối lượng phân tử của nước là 18 g/mol.
Ví dụ 2: Công thức hóa học của Glucose (C₆H₁₂O₆)
Công thức hóa học: C₆H₁₂O₆.
Khối lượng nguyên tử của các nguyên tố:
- Cacbon (C): 12 g/mol
- Hidro (H): 1 g/mol
- Oxy (O): 16 g/mol
\[
\text{Khối lượng phân tử của C₆H₁₂O₆} = 6 \times \text{Khối lượng của C} + 12 \times \text{Khối lượng của H} + 6 \times \text{Khối lượng của O}
\]
\[
= 6 \times 12 + 12 \times 1 + 6 \times 16 = 72 + 12 + 96 = 180 \, \text{g/mol}
\]
Vậy khối lượng phân tử của Glucose là 180 g/mol.
Công thức hóa học: CO₂
Tính khối lượng phân tử:
Carbon (C): 1 nguyên tử × 12 amu = 12 amu
Oxygen (O): 2 nguyên tử × 16 amu = 32 amu
Tổng khối lượng phân tử:
12 + 32 = 44 amu
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
5848
-
3815
