Câu 6: Cho 5,4 gam Al tác dụng với một lượng dung dịch Hl lấy dư.
a. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện chuẩn.
b. Tính khối lượng của khí thu được.
Câu 7: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với một lượng dung dịch HCl lấy dư.
a. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện chuẩn.
b. Tính khối lượng của khí thu được.
Quảng cáo
2 câu trả lời 70
câu 6
ptpu :
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
số mol của Al:
nAl = m/M = 5,4/27 = 0,2 mol
Theo pt
2Al → 3H2
Số mol H2:
nH2 = (3/2) * nAl = (3/2) * 0,2 = 0,3 mol
Thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn:
V = n * 22,4 = 0,3 * 22,4 = 6,72 lít
b. Tính khối lượng khí H2:
Khối lượng khí H2:
mH2 = n * M = 0,3 * 2 = 0,6 g
câu 7
PTPU :
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tính thể tích khí H2:
Số mol của Fe:
nFe = m/M = 11,2/56 = 0,2 mol
Theo phương trình:
Fe → H2
Số mol H2:
nH2 = nFe = 0,2 mol
Thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn:
V = n * 22,4 = 0,2 * 22,4 = 4,48 lít
b. Tính khối lượng khí H2:
Khối lượng khí H2:
Mình làm cách tính toán không làm cách lập luận nhá.
Giaỉ:
a)PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Ta có: nAl=5,427=0,2(mol)nAl=5,427=0,2(mol)
Theo PTHH và đb, ta có:
nH2=3.0,22=0,3(mol)nAlCl3=nAl=0,2(mol)nH2=3.0,22=0,3(mol)nAlCl3=nAl=0,2(mol)
Theo PTHH và đb, ta có:
b)
VH2(đktc)=0,3.22,4=6,72(l)VH2(đkthường)=0,3.24=7,2(l)VH2(đktc)=0,3.22,4=6,72(l)VH2(đkthường)=0,3.24=7,2(l)
c) mAlCl3=0,2.133,5=26,7(g)
a)PTHH:2Al+6HCl→→2AlCl3+3H2
b)Theo PTHH:54 gam Al tạo ra 67,2 lít(đktc) và 72 lít(đkt)
Vậy:5,4 gam Al tạo ra 6,72 lít(đktc) và 7,2 lít(đkt)
⇒VH2(đktc)=6,72(lít);VH2(đkt)=7.2(lít)⇒VH2(đktc)=6,72(lít);VH2(đkt)=7.2(lít)
c)Theo PTHH:54 gam Al tạo ra 196 gam AlCl3
Vậy:5,4 gam Al tạo ra `19,6 gam 2AlCl3
Do đó:mAlCl3=19,6(gam)
Quảng cáo