Quảng cáo
2 câu trả lời 23
a) Viết phương trình hóa học khi Fe tác dụng với H₂SO₄
\[
Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2
\]
b) Tính thể tích H₂ sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc)
Khối lượng Fe là 11,2 g. Biết rằng molar mass (khối lượng mol) của Fe là 56 g/mol.
\[
\text{số mol Fe} = \frac{\text{khối lượng Fe}}{\text{khối lượng mol Fe}} = \frac{11,2 \, \text{g}}{56 \, \text{g/mol}} = 0,2 \, \text{mol}
\]
Từ phương trình phản ứng, ta thấy rằng 1 mol Fe sẽ sinh ra 1 mol H₂. Do đó, số mol H₂ sinh ra cũng là 0,2 mol.
Tại điều kiện tiêu chuẩn (đkc), 1 mol khí sẽ chiếm thể tích 22,4 L. Vậy thể tích H₂ sinh ra là:
\[
\text{Thể tích H₂} = \text{số mol H₂} \times 22,4 \, \text{L/mol} = 0,2 \times 22,4 = 4,48 \, \text{L}
\]
c) Tính nồng độ của dung dịch H₂SO₄
Từ phương trình phản ứng, ta thấy rằng 1 mol Fe sẽ phản ứng với 1 mol H₂SO₄. Vì vậy, số mol H₂SO₄ cần dùng là 0,2 mol (bằng số mol Fe).
Biết rằng dung dịch H₂SO₄ có thể tích 100 ml = 0,1 L, nồng độ mol của dung dịch H₂SO₄ là:
\[
C = \frac{\text{số mol H₂SO₄}}{\text{thể tích dung dịch (L)}} = \frac{0,2 \, \text{mol}}{0,1 \, \text{L}} = 2 \, \text{mol/L}
\]
a) Phương trình hóa học:
\[
Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2
\]
b) Thể tích H₂ sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là 4,48 L.
c) Nồng độ của dung dịch H₂SO₄ là 2 mol/L.
a
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
b/
Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện chuẩn (đkc):
Số mol Fe: nFe = mFe / MFe = 11,2 g / 56 g/mol = 0,2 mol
Theo phương trình phản ứng, nH2 = nFe = 0,2 mol
Thể tích H2 ở đkc (điều kiện chuẩn: 0°C và 1 atm): VH2 = nH2 * 24,79 L/mol = 0,2 mol * 24,79 L/mol = 4,9l
c/Tính nồng độ của dung dịch H2SO4:
Theo phương trình phản ứng, nH2SO4 = nFe = 0,2 mol
Thể tích dung dịch H2SO4: Vdd H2SO4 = 100 ml = 0,1 L
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4: CM H2SO4 = nH2SO4 / Vdd H2SO4 = 0,2 mol / 0,1 L = 2 M
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
8 25180