Quảng cáo
3 câu trả lời 233
\[
CH_4 + 2O_2 \rightarrow CO_2 + 2H_2O
\]
Theo bài toán, ta biết rằng thể tích \( O_2 \) là 2,479 lít ở điều kiện tiêu chuẩn (điều kiện chuẩn là 0°C, 1 atm).
Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí lý tưởng chiếm thể tích 22,4 lít. Vì vậy, số mol của \( O_2 \) là:
\[
n(O_2) = \frac{V(O_2)}{22,4} = \frac{2,479}{22,4} \approx 0,1105 \, \text{mol}
\]
\[
CH_4 + 2O_2 \rightarrow CO_2 + 2H_2O
\]
Tỷ lệ mol giữa \( CH_4 \) và \( O_2 \) là 1:2, nghĩa là 1 mol \( CH_4 \) phản ứng với 2 mol \( O_2 \).
Do đó, số mol \( CH_4 \) cần thiết để phản ứng với 0,1105 mol \( O_2 \) là:
\[
n(CH_4) = \frac{n(O_2)}{2} = \frac{0,1105}{2} = 0,05525 \, \text{mol}
\]
Khối lượng \( CH_4 \) có thể tính từ số mol và khối lượng mol của \( CH_4 \) (molecular mass của methane là 16 g/mol):
\[
m(CH_4) = n(CH_4) \times M(CH_4) = 0,05525 \times 16 = 0,884 \, \text{g}
\]
Lượng methane cần đốt cháy là 0,884 gam.
$CH_4 + 2O_2 \rightarrow CO_2 + 2H_2O$
$n_{O_2} = \frac{2.479 \text{ lít}}{24.79 \text{ lít/mol}} = 0.1 \text{ mol}$
$n_{CH_4} = \frac{1}{2} n_{O_2} = \frac{1}{2} \times 0.1 \text{ mol} = 0.05 \text{ mol}$
$M_{CH_4} = 12 + 4(1) = 16 \text{ g/mol}$
$a = n_{CH_4} \times M_{CH_4} = 0.05 \text{ mol} \times 16 \text{ g/mol} = 0.8 \text{ g}$
Vậy, a = 0.8 gam.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
45280 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
43334 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
39000 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36812 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
34745 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
32120 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
31425
