Quảng cáo
2 câu trả lời 134
CuO (s) + 2HCl (aq) → CuCl₂ (aq) + H₂O (l)
Số mol CuO = \( \frac{12 \text{g}}{80 \text{g/mol}} = 0.15 \text{mol} \).
Theo phương trình phản ứng, 1 mol CuO phản ứng với 2 mol HCl. Do đó, số mol HCl cần thiết là:
\[
\text{Số mol HCl} = 0.15 \text{mol CuO} \times 2 = 0.30 \text{mol HCl}.
\]
Dung dịch HCl có nồng độ 0.5 M (0.5 mol/l). Ta sử dụng công thức:
\[
C = \frac{n}{V} \quad \text{(với C là nồng độ, n là số mol, V là thể tích)}.
\]
Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
\[
V = \frac{n}{C} = \frac{0.30 \text{mol}}{0.5 \text{mol/L}} = 0.6 \text{L} = 600 \text{mL}.
\]
CuO (s) + 2HCl (aq) → CuCl₂ (aq) + H₂O (l).
Thể tích dung dịch HCl 0.5 M cần dùng là 600 mL.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25717
