Exercise 2: Supply the correct form of the verbs in parentheses ( to infinitive or gerund)
1. I like (go).going..... to the zoo.
2. The play wasn’t very good. the audience started (leave) ...leaving./to leave... before it was over.
3. After a brief interruption, the professor continued (lecture) ..lecturing..........
4. The children love (swim).swimming.. in the ocean.
5. I ma afraid of flying. When a plane begins (move)............ down the runway, my heart starts (race)......... Oh! The plane is beginning (move) ....... and my heart is starting (race) ........
6. I hate (see) ............ any living being suffer. I can’t bear it.
7. When I travel, I prefer (drive).......... to ( take)....... a plane.
8. I prefer (dive).............. rather than ( take).............. a plane.
9. I always remember (turn)...turning... off all the lights before I leave my house.
10. I can remember (be)....... very proud and happy when I graduated
11. Did you remember (give)............ Jake my message?
12. I remember (play)............. with doll when I was a child.
13. Don’t forget (do)................your homework tonight.
14. I regret (inform)................ you that you loan application has not been approved
15. I regret ( not/listen) .......... to my father’s advice. He was right.
16. When a student asks a questions, the teacher always tries (explain) ........... the problem as clearly as possible.
17He hates (answer)............ the phone, and very often just lets it (ring) .......................
18 I prefer (drive).......... to (be driven)..............
19 She likes her children (go) ............. to the dentist every six months.
20 Try (forget) ............it: it isn't worth (worry) ............ about.
21 I'd hate (be) .............. beside a volcano when it started (erupt)................
22I distinctly remember (pay) ..........him. I gave him £2.
23 Did you remember (give) ............ him the key of the safe? ~No, I didn't. I'll go and do it now.
24 If you can't turn the key try (put) .........ome oil in the lock.
25 The children prefer (watch) .............TV to (read)...........
26 I remember (read) ............. a review of that book and (think) .............. I'd like to get.
27 I tried (explain) ............. to him but he refused (listen) ............ and went on (grumble)............
28 Stop (argue).............. and start (work)............
29 Imagine (live) ............... with someone who never stops (talk) ................
30 I know my hair wants (cut).............. but I never have time to go to the hairdresser's.
31 Would you mind lending me £5? I forgot (cash) a cheque.
32 He stopped (drink)...............a cup of coffee because he felt sleepy.
32. He stopped ( smoke)............. years ago because of his lung cancer.
Quảng cáo
2 câu trả lời 273
2. The play wasn’t very good. The audience started to leave before it was over.
3. After a brief interruption, the professor continued lecturing.
4. The children love swimming in the ocean.
5. I am afraid of flying. When a plane begins to move down the runway, my heart starts racing. Oh! The plane is beginning to move and my heart is starting to race.
6. I hate seeing any living being suffer. I can’t bear it.
7. When I travel, I prefer driving to taking a plane.
8. I prefer diving rather than taking a plane.
9. I always remember turning off all the lights before I leave my house.
10. I can remember being very proud and happy when I graduated.
11. Did you remember to give Jake my message?
12. I remember playing with dolls when I was a child.
13. Don’t forget to do your homework tonight.
14. I regret informing you that your loan application has not been approved.
15. I regret not listening to my father’s advice. He was right.
16. When a student asks a question, the teacher always tries to explain the problem as clearly as possible.
17. He hates answering the phone, and very often just lets it ring.
18. I prefer driving to being driven.
19. She likes her children going to the dentist every six months.
20. Try forgetting it; it isn't worth worrying about.
21. I'd hate to be beside a volcano when it started erupting.
22. I distinctly remember paying him. I gave him £2.
23. Did you remember to give him the key to the safe? ~No, I didn't. I'll go and do it now.
24. If you can't turn the key, try putting some oil in the lock.
25. The children prefer watching TV to reading.
26. I remember reading a review of that book and thinking I'd like to get it.
27. I tried to explain to him, but he refused to listen and went on grumbling.
28. Stop arguing and start working.
29. Imagine living with someone who never stops talking.
30. I know my hair wants cutting, but I never have time to go to the hairdresser's.
31. Would you mind lending me £5? I forgot to cash a cheque.
32. He stopped drinking a cup of coffee because he felt sleepy.
33. He stopped smoking years ago because of his lung cancer.
dịch + giải thích
I like going to the zoo.
Dịch: Tôi thích đi sở thú.
Giải thích: "Like" theo sau là một động từ ở dạng gerund (V-ing), chỉ sở thích, thói quen.
The play wasn’t very good. The audience started to leave before it was over.
Dịch: Vở kịch không hay lắm. Khán giả bắt đầu rời đi trước khi nó kết thúc.
Giải thích: "Start" theo sau là động từ nguyên mẫu (to + verb) chỉ hành động bắt đầu một cách có chủ ý.
After a brief interruption, the professor continued lecturing.
Dịch: Sau một sự gián đoạn ngắn, giáo sư tiếp tục giảng bài.
Giải thích: "Continue" theo sau là gerund (V-ing), diễn tả hành động tiếp tục.
The children love swimming in the ocean.
Dịch: Lũ trẻ thích bơi trong đại dương.
Giải thích: "Love" theo sau là gerund (V-ing) khi nói về sở thích.
I am afraid of flying. When a plane begins to move down the runway, my heart starts racing. Oh! The plane is beginning to move and my heart is starting to race.
Dịch: Tôi sợ bay. Khi máy bay bắt đầu di chuyển trên đường băng, tim tôi bắt đầu đập nhanh. Ôi! Máy bay đang bắt đầu di chuyển và tim tôi đang bắt đầu đập nhanh.
Giải thích: "Begin" theo sau là to-infinitive (to + verb) khi chỉ một hành động bắt đầu. "Start" có thể theo sau cả gerund (V-ing) và to-infinitive tùy theo ngữ cảnh.
I hate seeing any living being suffer. I can’t bear it.
Dịch: Tôi ghét thấy bất kỳ sinh vật sống nào chịu đựng. Tôi không thể chịu đựng được.
Giải thích: "Hate" theo sau là gerund (V-ing) khi diễn tả sự không thích hay ghét một hành động.
When I travel, I prefer driving to taking a plane.
Dịch: Khi tôi đi du lịch, tôi thích lái xe hơn là đi máy bay.
Giải thích: "Prefer" có thể theo sau là cả gerund (V-ing) và to-infinitive, nhưng khi so sánh hai hành động, "prefer" thường dùng với gerund (V-ing) cho cả hai lựa chọn.
I prefer diving rather than taking a plane.
Dịch: Tôi thích lặn hơn là đi máy bay.
Giải thích: Cấu trúc prefer + gerund + rather than + gerund thể hiện sự ưa thích giữa hai hành động.
I always remember turning off all the lights before I leave my house.
Dịch: Tôi luôn nhớ tắt tất cả đèn trước khi rời nhà.
Giải thích: "Remember" + gerund (V-ing) khi hành động đã xảy ra trong quá khứ và nhớ lại hành động đó.
I can remember being very proud and happy when I graduated.
Dịch: Tôi nhớ là mình đã rất tự hào và hạnh phúc khi tốt nghiệp.
Giải thích: "Remember" + gerund (V-ing) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà mình còn nhớ rõ.
Did you remember to give Jake my message?
Dịch: Bạn có nhớ đưa thông điệp của tôi cho Jake không?
Giải thích: "Remember" + to-infinitive (to + verb) khi nhắc đến việc nhớ làm một hành động nào đó trong tương lai.
I remember playing with dolls when I was a child.
Dịch: Tôi nhớ chơi búp bê khi tôi còn là một đứa trẻ.
Giải thích: "Remember" + gerund (V-ing) khi nói về những hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Don’t forget to do your homework tonight.
Dịch: Đừng quên làm bài tập về nhà tối nay.
Giải thích: "Forget" + to-infinitive (to + verb) khi đề cập đến một việc phải làm trong tương lai.
I regret informing you that your loan application has not been approved.
Dịch: Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng đơn xin vay của bạn đã không được phê duyệt.
Giải thích: "Regret" + gerund (V-ing) khi nói về những điều khiến mình cảm thấy tiếc nuối trong quá khứ.
I regret not listening to my father’s advice. He was right.
Dịch: Tôi tiếc vì đã không lắng nghe lời khuyên của bố. Ông ấy đã đúng.
Giải thích: "Regret" + not + gerund diễn tả sự tiếc nuối về một hành động không làm trong quá khứ.
When a student asks a question, the teacher always tries to explain the problem as clearly as possible.
Dịch: Khi một học sinh đặt câu hỏi, giáo viên luôn cố gắng giải thích vấn đề một cách rõ ràng nhất có thể.
Giải thích: "Try" theo sau là to-infinitive (to + verb) khi diễn tả sự cố gắng làm một điều gì đó.
He hates answering the phone, and very often just lets it ring.
Dịch: Anh ấy ghét trả lời điện thoại, và rất hay để nó kêu mà không nghe.
Giải thích: "Hate" + gerund (V-ing) diễn tả sự không thích một hành động. "Let" theo sau là bare infinitive (động từ nguyên mẫu không "to").
I prefer driving to being driven.
Dịch: Tôi thích lái xe hơn là bị người khác lái xe.
Giải thích: "Prefer" + gerund (V-ing) và being + past participle diễn tả sự thích chủ động làm việc hơn là bị làm.
She likes her children going to the dentist every six months.
Dịch: Cô ấy thích các con của mình đi nha sĩ mỗi sáu tháng.
Giải thích: "Like" + gerund (V-ing) khi nói về thói quen hay sở thích của ai đó.
Try forgetting it; it isn't worth worrying about.
Dịch: Cố gắng quên đi; nó không đáng để lo lắng.
Giải thích: "Try" + gerund (V-ing) khi đề nghị thử một phương pháp nào đó; "worth" theo sau là gerund.
I'd hate to be beside a volcano when it started erupting.
Dịch: Tôi ghét phải ở bên cạnh một ngọn núi lửa khi nó bắt đầu phun trào.
Giải thích: "Hate" theo sau là to-infinitive (to + verb) khi diễn tả sự ghét làm một điều gì đó.
I distinctly remember paying him. I gave him £2.
Dịch: Tôi nhớ rõ là đã trả tiền cho anh ấy. Tôi đã đưa cho anh ấy £2.
Giải thích: "Remember" + gerund (V-ing) diễn tả hành động đã xảy ra.
Did you remember to give him the key of the safe?
Dịch: Bạn có nhớ đưa cho anh ấy chìa khóa của két sắt không?
Giải thích: "Remember" + to-infinitive khi yêu cầu nhớ làm một việc trong tương lai.
If you can't turn the key, try putting some oil in the lock.
Dịch: Nếu bạn không thể xoay chìa khóa, thử nhỏ một ít dầu vào ổ khóa.
Câu 26: I remember (read) ______ a review of that book and (think) ______ I'd like to get.
Đáp án đúng: reading, thinking
Giải thích: Sau động từ remember, khi nói về một hành động đã diễn ra trong quá khứ mà bạn nhớ lại, ta dùng dạng V-ing.reading: Vì động từ "remember" là một hành động đã xảy ra trong quá khứ (đọc bài đánh giá về cuốn sách).
thinking: Sau "and" và "remember", ta tiếp tục dùng dạng V-ing để miêu tả những gì bạn nghĩ trong quá khứ.
Câu 27: I tried (explain) _______ to him but he refused (listen) _______ and went on (grumble) _______.
Đáp án đúng: explaining, to listen, grumbling
Giải thích:explaining: "Tried" ở đây mang nghĩa "cố gắng" làm gì, vì vậy cần dùng dạng V-ing.
to listen: Sau "refused" ta dùng dạng to V.
grumbling: Sau "went on" là hành động tiếp tục, dùng V-ing.
Câu 28: Stop (argue) _______ and start (work) _______.
Đáp án đúng: arguing, working
Giải thích: Sau "stop" và "start", ta sử dụng V-ing để chỉ hành động đang diễn ra.arguing: Dừng lại việc tranh cãi.
working: Bắt đầu làm việc.
Câu 29: Imagine (live) _______ with someone who never stops (talk) _______.
Đáp án đúng: living, talking
Giải thích:living: Sau "imagine", ta dùng V-ing để miêu tả một tình huống giả định.
talking: "Never stops" đi kèm với V-ing để chỉ hành động không ngừng diễn ra.
Câu 30: I know my hair wants (cut) _______ but I never have time to go to the hairdresser's.
Đáp án đúng: to be cut
Giải thích: "Wants" theo sau là một động từ thể hiện sự cần thiết, vì vậy ta dùng to V để chỉ hành động cần phải thực hiện.to be cut: Là một cách diễn đạt tự nhiên để nói rằng tóc cần được cắt.
Câu 31: Would you mind lending me £5? I forgot (cash) _______ a cheque.
Đáp án đúng: to cash
Giải thích: "Forgot" ở đây là một động từ chỉ hành động cần làm mà bạn đã quên, vì vậy ta dùng to V để chỉ hành động chưa hoàn thành.to cash: Ám chỉ hành động đi rút tiền hoặc thực hiện việc thanh toán bằng séc mà bạn quên làm.
Câu 32: He stopped (drink) _______ a cup of coffee because he felt sleepy.
Đáp án đúng: drinking
Giải thích: "Stopped" ở đây mang nghĩa là "dừng một hành động đang diễn ra", vì vậy ta dùng V-ing để miêu tả hành động bị dừng lại.drinking: Dừng uống cà phê vì anh ấy cảm thấy buồn ngủ.
Câu 32: He stopped (smoke) _______ years ago because of his lung cancer.
Đáp án đúng: smoking
Giải thích: "Stopped" trong trường hợp này có nghĩa là anh ấy đã bỏ hẳn việc hút thuốc, nên dùng V-ing để diễn tả hành động đã ngừng hẳn.smoking: Anh ấy đã ngừng hút thuốc vì bệnh ung thư phổi.
Dịch sang tiếng Việt:
Tôi nhớ đã đọc một bài đánh giá về cuốn sách đó và nghĩ rằng tôi muốn mua nó.
Tôi đã cố gắng giải thích cho anh ấy nhưng anh ta từ chối lắng nghe và tiếp tục càu nhàu.
Dừng tranh cãi và bắt đầu làm việc đi.
Hãy tưởng tượng sống với ai đó mà không bao giờ ngừng nói.
Tôi biết tóc tôi cần cắt nhưng tôi không có thời gian đi cắt tóc.
Bạn có phiền cho tôi mượn 5 bảng không? Tôi quên mang séc đi rút tiền.
Anh ấy đã dừng uống cà phê vì cảm thấy buồn ngủ.
Anh ấy đã ngừng hút thuốc nhiều năm trước vì ung thư phổi.
I like going to the zoo.
The play wasn’t very good. The audience started to leave before it was over.
After a brief interruption, the professor continued lecturing.
The children love swimming in the ocean.
I am afraid of flying. When a plane begins to move down the runway, my heart starts racing. Oh! The plane is beginning to move and my heart is starting to race.
I hate seeing any living being suffer. I can’t bear it.
When I travel, I prefer driving to taking a plane.
I prefer diving rather than taking a plane.
I always remember turning off all the lights before I leave my house.
I can remember being very proud and happy when I graduated.
Did you remember to give Jake my message?
I remember playing with dolls when I was a child.
Don’t forget to do your homework tonight.
I regret informing you that your loan application has not been approved.
I regret not listening to my father’s advice. He was right.
When a student asks a question, the teacher always tries to explain the problem as clearly as possible.
He hates answering the phone, and very often just lets it ring.
I prefer driving to being driven.
She likes her children going to the dentist every six months.
Try forgetting it; it isn't worth worrying about.
I'd hate to be beside a volcano when it started erupting.
I distinctly remember paying him. I gave him £2.
Did you remember to give him the key to the safe? ~No, I didn't. I'll go and do it now.
If you can't turn the key, try putting some oil in the lock.
The children prefer watching TV to reading.
I remember reading a review of that book and thinking I'd like to get it.
I tried to explain to him, but he refused to listen and went on grumbling.
Stop arguing and start working.
Imagine living with someone who never stops talking.
I know my hair wants cutting, but I never have time to go to the hairdresser's.
Would you mind lending me £5? I forgot to cash a cheque.
He stopped drinking a cup of coffee because he felt sleepy.
He stopped smoking years ago because of his lung cancer.
dịch + giải thích
I like going to the zoo.
Dịch: Tôi thích đi sở thú.
Giải thích: "Like" theo sau là một động từ ở dạng gerund (V-ing), chỉ sở thích, thói quen.
The play wasn’t very good. The audience started to leave before it was over.
Dịch: Vở kịch không hay lắm. Khán giả bắt đầu rời đi trước khi nó kết thúc.
Giải thích: "Start" theo sau là động từ nguyên mẫu (to + verb) chỉ hành động bắt đầu một cách có chủ ý.
After a brief interruption, the professor continued lecturing.
Dịch: Sau một sự gián đoạn ngắn, giáo sư tiếp tục giảng bài.
Giải thích: "Continue" theo sau là gerund (V-ing), diễn tả hành động tiếp tục.
The children love swimming in the ocean.
Dịch: Lũ trẻ thích bơi trong đại dương.
Giải thích: "Love" theo sau là gerund (V-ing) khi nói về sở thích.
I am afraid of flying. When a plane begins to move down the runway, my heart starts racing. Oh! The plane is beginning to move and my heart is starting to race.
Dịch: Tôi sợ bay. Khi máy bay bắt đầu di chuyển trên đường băng, tim tôi bắt đầu đập nhanh. Ôi! Máy bay đang bắt đầu di chuyển và tim tôi đang bắt đầu đập nhanh.
Giải thích: "Begin" theo sau là to-infinitive (to + verb) khi chỉ một hành động bắt đầu. "Start" có thể theo sau cả gerund (V-ing) và to-infinitive tùy theo ngữ cảnh.
I hate seeing any living being suffer. I can’t bear it.
Dịch: Tôi ghét thấy bất kỳ sinh vật sống nào chịu đựng. Tôi không thể chịu đựng được.
Giải thích: "Hate" theo sau là gerund (V-ing) khi diễn tả sự không thích hay ghét một hành động.
When I travel, I prefer driving to taking a plane.
Dịch: Khi tôi đi du lịch, tôi thích lái xe hơn là đi máy bay.
Giải thích: "Prefer" có thể theo sau là cả gerund (V-ing) và to-infinitive, nhưng khi so sánh hai hành động, "prefer" thường dùng với gerund (V-ing) cho cả hai lựa chọn.
I prefer diving rather than taking a plane.
Dịch: Tôi thích lặn hơn là đi máy bay.
Giải thích: Cấu trúc prefer + gerund + rather than + gerund thể hiện sự ưa thích giữa hai hành động.
I always remember turning off all the lights before I leave my house.
Dịch: Tôi luôn nhớ tắt tất cả đèn trước khi rời nhà.
Giải thích: "Remember" + gerund (V-ing) khi hành động đã xảy ra trong quá khứ và nhớ lại hành động đó.
I can remember being very proud and happy when I graduated.
Dịch: Tôi nhớ là mình đã rất tự hào và hạnh phúc khi tốt nghiệp.
Giải thích: "Remember" + gerund (V-ing) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ mà mình còn nhớ rõ.
Did you remember to give Jake my message?
Dịch: Bạn có nhớ đưa thông điệp của tôi cho Jake không?
Giải thích: "Remember" + to-infinitive (to + verb) khi nhắc đến việc nhớ làm một hành động nào đó trong tương lai.
I remember playing with dolls when I was a child.
Dịch: Tôi nhớ chơi búp bê khi tôi còn là một đứa trẻ.
Giải thích: "Remember" + gerund (V-ing) khi nói về những hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Don’t forget to do your homework tonight.
Dịch: Đừng quên làm bài tập về nhà tối nay.
Giải thích: "Forget" + to-infinitive (to + verb) khi đề cập đến một việc phải làm trong tương lai.
I regret informing you that your loan application has not been approved.
Dịch: Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng đơn xin vay của bạn đã không được phê duyệt.
Giải thích: "Regret" + gerund (V-ing) khi nói về những điều khiến mình cảm thấy tiếc nuối trong quá khứ.
I regret not listening to my father’s advice. He was right.
Dịch: Tôi tiếc vì đã không lắng nghe lời khuyên của bố. Ông ấy đã đúng.
Giải thích: "Regret" + not + gerund diễn tả sự tiếc nuối về một hành động không làm trong quá khứ.
When a student asks a question, the teacher always tries to explain the problem as clearly as possible.
Dịch: Khi một học sinh đặt câu hỏi, giáo viên luôn cố gắng giải thích vấn đề một cách rõ ràng nhất có thể.
Giải thích: "Try" theo sau là to-infinitive (to + verb) khi diễn tả sự cố gắng làm một điều gì đó.
He hates answering the phone, and very often just lets it ring.
Dịch: Anh ấy ghét trả lời điện thoại, và rất hay để nó kêu mà không nghe.
Giải thích: "Hate" + gerund (V-ing) diễn tả sự không thích một hành động. "Let" theo sau là bare infinitive (động từ nguyên mẫu không "to").
I prefer driving to being driven.
Dịch: Tôi thích lái xe hơn là bị người khác lái xe.
Giải thích: "Prefer" + gerund (V-ing) và being + past participle diễn tả sự thích chủ động làm việc hơn là bị làm.
She likes her children going to the dentist every six months.
Dịch: Cô ấy thích các con của mình đi nha sĩ mỗi sáu tháng.
Giải thích: "Like" + gerund (V-ing) khi nói về thói quen hay sở thích của ai đó.
Try forgetting it; it isn't worth worrying about.
Dịch: Cố gắng quên đi; nó không đáng để lo lắng.
Giải thích: "Try" + gerund (V-ing) khi đề nghị thử một phương pháp nào đó; "worth" theo sau là gerund.
I'd hate to be beside a volcano when it started erupting.
Dịch: Tôi ghét phải ở bên cạnh một ngọn núi lửa khi nó bắt đầu phun trào.
Giải thích: "Hate" theo sau là to-infinitive (to + verb) khi diễn tả sự ghét làm một điều gì đó.
I distinctly remember paying him. I gave him £2.
Dịch: Tôi nhớ rõ là đã trả tiền cho anh ấy. Tôi đã đưa cho anh ấy £2.
Giải thích: "Remember" + gerund (V-ing) diễn tả hành động đã xảy ra.
Did you remember to give him the key of the safe?
Dịch: Bạn có nhớ đưa cho anh ấy chìa khóa của két sắt không?
Giải thích: "Remember" + to-infinitive khi yêu cầu nhớ làm một việc trong tương lai.
If you can't turn the key, try putting some oil in the lock.
Dịch: Nếu bạn không thể xoay chìa khóa, thử nhỏ một ít dầu vào ổ khóa.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
6331
-
5800
-
5188
-
3038
-
1229