Cách tính phần trăm nguyên tố trong chất
Quảng cáo
2 câu trả lời 161
Xác định công thức hoá học của chất: Biết được các nguyên tố có mặt và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
Tính khối lượng mol của chất:
- Dùng bảng tuần hoàn để tra cứu khối lượng mol của từng nguyên tố.
- Tính tổng khối lượng mol của chất bằng cách cộng khối lượng mol của các nguyên tố, nhân với số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức hoá học.
Ví dụ: Nếu chất là nước (H₂O), thì:
- H có khối lượng mol là 1 g/mol, có 2 nguyên tử trong phân tử nước → 1 × 2 = 2 g/mol
- O có khối lượng mol là 16 g/mol, có 1 nguyên tử trong phân tử nước → 16 g/mol
Tổng khối lượng mol của nước là: 2 g/mol (H) + 16 g/mol (O) = 18 g/mol.
3. Tính khối lượng của từng nguyên tố trong chất:
- Khối lượng của từng nguyên tố = (Số nguyên tử của nguyên tố) × (Khối lượng mol của nguyên tố).
Ví dụ: Trong nước (H₂O):
- Khối lượng của H là: 2 nguyên tử × 1 g/mol = 2 g/mol
- Khối lượng của O là: 1 nguyên tử × 16 g/mol = 16 g/mol
4. Tính phần trăm của mỗi nguyên tố:
- Phần trăm nguyên tố = (Khối lượng của nguyên tố / Tổng khối lượng mol của chất) × 100%.
Ví dụ: Phần trăm của từng nguyên tố trong nước:
- Phần trăm H = (2 g/mol / 18 g/mol) × 100% = 11.11%
- Phần trăm O = (16 g/mol / 18 g/mol) × 100% = 88.89%
- Phần trăm nguyên tố trong nước là 11.11% H và 88.89% O.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
5848
-
3815
