ở ngô gen A dc tính xác định tính trạng trội trong hạt vàng.
a,cho ngô hạt đỏ thuần chủng vs hạt vàng xác định kết quả lai F1
b,cho ngô hạt dẻ lai vs ngô hạt đỏ,tìm hiểu gên của p và F1? biết rằng có hiện tượng trội hoàn toàn
Quảng cáo
3 câu trả lời 177
Câu a: Cho ngô hạt đỏ thuần chủng lai với ngô hạt vàng, xác định kết quả lai F1
Giải thích:
Giả sử:Hạt vàng là tính trạng trội (ký hiệu là AAA).
Hạt đỏ là tính trạng lặn (ký hiệu là aaa).
Ngô hạt đỏ thuần chủng có kiểu gen là aaaaaa.
Ngô hạt vàng có kiểu gen là AAAAAA (vì hạt vàng là trội hoàn toàn).
Phương pháp lai:
Lai ngô hạt đỏ thuần chủng (aa)(aa)(aa) với ngô hạt vàng (AA)(AA)(AA).
Kết quả lai F1:
Các con F1 sẽ nhận một alen AAA từ cây ngô hạt vàng (do AAA là trội) và một alen aaa từ cây ngô hạt đỏ thuần chủng (do cây hạt đỏ chỉ mang alen aaa).
Vậy kiểu gen của các cây F1 sẽ là Aa (heterozygous, dị hợp tử).
Tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn, nên tất cả cây F1 sẽ có hạt vàng.
Kết luận:
F1 sẽ có kiểu gen AaAaAa và tính trạng hạt vàng.
Câu b: Cho ngô hạt dẻ lai với ngô hạt đỏ, tìm hiểu gen của P và F1? Biết rằng có hiện tượng trội hoàn toàn.
Giải thích:
Giả sử:Hạt vàng là trội hoàn toàn (ký hiệu là AAA).
Hạt đỏ là lặn (ký hiệu là aaa).
Hạt dẻ là tính trạng trung gian (hoặc tính trạng lai giữa vàng và đỏ, ký hiệu là AaAaAa).
Thông tin:
P1: Ngô hạt dẻ có kiểu gen AaAaAa (vì hạt dẻ là lai giữa hạt vàng và hạt đỏ).
P2: Ngô hạt đỏ thuần chủng có kiểu gen aaaaaa (vì hạt đỏ là lặn, chỉ có thể mang alen aaa).
Phương pháp lai:
Lai ngô hạt dẻ (Aa)(Aa)(Aa) với ngô hạt đỏ thuần chủng (aa)(aa)(aa).
Kết quả lai F1:
Từ cây ngô hạt dẻ (Aa)(Aa)(Aa), các cây con sẽ nhận hoặc alen AAA (trội) hoặc alen aaa (lặn).
Từ cây ngô hạt đỏ thuần chủng (aa)(aa)(aa), tất cả các cây con sẽ nhận alen aaa từ cây bố mẹ.
Vậy kiểu gen của F1 sẽ có hai khả năng:
Một nửa F1 sẽ có kiểu gen AaAaAa (hạt dẻ, vì AAA trội hoàn toàn).
Một nửa F1 sẽ có kiểu gen aaaaaa (hạt đỏ, vì cả hai alen đều là aaa).
Kết luận:
P1 (ngô hạt dẻ) có kiểu gen AaAaAa.
P2 (ngô hạt đỏ thuần chủng) có kiểu gen aaaaaa.
F1 có thể có hai kiểu gen: AaAaAa (hạt dẻ) và aaaaaa (hạt đỏ), với tỷ lệ 1:1.
1. Gen A quy định tính trạng hạt vàng và là tính trạng trội hoàn toàn
2. Hạt đỏ là tính trạng lặn, quy định bởi gen a.
3. Các cây hạt đỏ là *huần chủng (aa).
Giả sử:
- Hạt vàng: A\_ (có thể là AA hoặc Aa)
- Hạt đỏ: aa (vì là tính trạng lặn và thuần chủng)
a) Lai cây ngô hạt đỏ thuần chủng với cây ngô hạt vàng
- Bố mẹ (P): Hạt đỏ (aa) x Hạt vàng (AA hoặc Aa)
Trường hợp 1: Nếu hạt vàng là thuần chủng (AA)
- P: aa (hạt đỏ) x AA (hạt vàng)
- Giao tử: a x A
- F1: Tất cả đều Aa (hạt vàng)
Kết quả F1 trong trường hợp này là 100% hạt vàng
Trường hợp 2: Nếu hạt vàng là dị hợp tử (Aa)
- P: aa (hạt đỏ) x Aa (hạt vàng)
- Giao tử: a x A, a
- F1: 50% Aa (hạt vàng) và 50% aa (hạt đỏ)
Kết quả F1 trong trường hợp này là 50% hạt vàng và 50% hạt đỏ
b) Lai cây ngô hạt dẻ với cây ngô hạt đỏ
Nếu tính trạng hạt dẻ là kết quả của sự kết hợp của các alen A và a, thì:
- Hạt dẻ có kiểu gen Aa
- Hạt đỏ có kiểu gen aa.
Vì vậy, phép lai sẽ là: Aa (hạt dẻ) x aa (hạt đỏ)
Giao tử:
- Cây ngô hạt dẻ (Aa) cho giao tử: A và a
- Cây ngô hạt đỏ (aa) cho giao tử: a
F1:
- Tạo ra các kiểu gen: Aa và aa
- Tỷ lệ F1: 50% Aa (hạt vàng) và 50% aa (hạt đỏ)
Kết quả F1 trong phép lai này sẽ là 50% hạt vàng và 50% hạt đỏ
a: Cho ngô hạt đỏ thuần chủng với hạt vàng, xác định kết quả lai F1
1. Xác định kiểu gen của bố mẹ (P):
- Ngô hạt đỏ thuần chủng có kiểu gen là \( aa \)
- Ngô hạt vàng có kiểu gen có thể là \( AA \) hoặc \( Aa \). Tuy nhiên, để giải bài này, ta giả sử ngô hạt vàng là \( AA \) (thuần chủng)
P: \( AA \times aa \)
2. Quá trình lai:
- Khi lai \( AA \) với \( aa \), F1 sẽ nhận một alen \( A \) từ ngô hạt vàng và một alen \( a \) từ ngô hạt đỏ.
F1: \( Aa \) (100% hạt vàng)
3. Kết quả F1:
- Toàn bộ F1 đều có kiểu gen \( Aa \) và biểu hiện tính trạng hạt vàng
=> F1 có 100% hạt vàng.
--
Câu b: Cho ngô hạt dẻ lai với ngô hạt đỏ, tìm hiểu gen của P và F1
Giả thiết:
- Hạt dẻ là một tính trạng lặn khác (giả sử do gen \( b \))
- Hạt đỏ có kiểu gen \( aa \) (do quy định tính trạng lặn)
1. Xác định kiểu gen của P:
- Ngô hạt dẻ có thể có kiểu gen là \( bb \) (nếu quy định tính trạng hạt dẻ là lặn hoàn toàn)
- Ngô hạt đỏ có kiểu gen là \( aa \)
P: \( bb \times aa \)
2. Kết quả F1:
- Nếu hiện tượng trội hoàn toàn và hai tính trạng này là hai tính trạng lặn khác nhau, thì F1 sẽ có kiểu gen là \( ab \), biểu hiện cả hai tính trạng này đều không trội.
a) Ngô hạt đỏ thuần chủng lai với ngô hạt vàng
- Giả sử gen A là gen trội xác định tính trạng hạt vàng và gen a là gen lặn xác định tính trạng hạt đỏ.
- Ngô hạt đỏ thuần chủng có kiểu gen aa.
- Ngô hạt vàng có thể có kiểu gen AA (thuần chủng) hoặc Aa (dị hợp).
**Trường hợp 1**: Ngô hạt vàng thuần chủng (AA):
- Kiểu gen của P (bố mẹ): aa × AA
- Kiểu gen của F1: 100% Aa (hạt vàng vì A trội hoàn toàn)
**Trường hợp 2**: Ngô hạt vàng dị hợp (Aa):
- Kiểu gen của P (bố mẹ): aa × Aa
- Kiểu gen của F1: 50% Aa (hạt vàng) và 50% aa (hạt đỏ)
b) Ngô hạt dẻ lai với ngô hạt đỏ
Giả sử tính trạng hạt dẻ là do gen B trội xác định (B - hạt dẻ, b - hạt đỏ):
- Ngô hạt đỏ có kiểu gen bb (lặn).
- Ngô hạt dẻ có kiểu gen BB (thuần chủng) hoặc Bb (dị hợp).
**Trường hợp 1**: Ngô hạt dẻ thuần chủng (BB):
- Kiểu gen của P (bố mẹ): BB × bb
- Kiểu gen của F1: 100% Bb (hạt dẻ)
**Trường hợp 2**: Ngô hạt dẻ dị hợp (Bb):
- Kiểu gen của P (bố mẹ): Bb × bb
- Kiểu gen của F1: 50% Bb (hạt dẻ) và 50% bb (hạt đỏ)
Với những phân tích trên, ta có thể xác định được kết quả lai ở các thế hệ F1 dựa trên kiểu gen và tính trạng trội hoàn toàn. Nếu có thêm thông tin chi tiết về kiểu gen, ta có thể đưa ra kết quả chính xác hơn.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
14874 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
6972 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
5397 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
5277 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
5211 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
5209 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
4191
