Cho Zinc tác dụng vừa đủ với dung dịch Hydrochloric acid (HCl) tạo thành Zincchloride (ZnCl2) và có khí hyrogen thoát ra. Biết có 13 g Zn phản ứng. Hãy:
a. Viết sơ đồ phản ứng hóa học dạng chữ của phản ứng trên.
b. Lập phương trình hoá học xảy ra ?
c. Thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn ?
d. Khối lượng của FeCl2 theo hai cách ?
Quảng cáo
2 câu trả lời 671
a. Viết sơ đồ phản ứng hóa học dạng chữ
Zinc (Zn) + Hydrochloric acid (HCl) → Zinc chloride (ZnCl₂) + Hydrogen (H₂)
b. Lập phương trình hóa học xảy ra
Khi kẽm (Zn) tác dụng với axit hydrochloric (HCl), phản ứng tạo ra kẽm chloride (ZnCl₂) và khí hydro (H₂). Phương trình phản ứng hóa học như sau:
\[
\text{Zn} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2
\]
- 1 phân tử Zn phản ứng với 2 phân tử HCl để tạo ra 1 phân tử ZnCl₂ và 1 phân tử H₂.
- Phản ứng này là một phản ứng trao đổi, trong đó Zn bị oxi hóa thành Zn²⁺, còn ion H⁺ trong HCl nhận electron từ Zn và biến thành khí hydro H₂.
- Khối lượng mol của Zn (M_Zn) = 65,38 g/mol.
- Số mol Zn trong 13 g là:
\[
\text{số mol Zn} = \frac{\text{khối lượng Zn}}{\text{khối lượng mol Zn}} = \frac{13}{65,38} \approx 0,199 \, \text{mol}
\]
Từ phương trình phản ứng, ta thấy rằng 1 mol Zn phản ứng với 2 mol HCl. Vậy, số mol HCl cần dùng là:
\[
\text{số mol HCl} = 0,199 \times 2 = 0,398 \, \text{mol}
\]
Ở điều kiện chuẩn (STP), 1 mol khí H₂ chiếm thể tích 22,4 lít. Vì vậy, thể tích khí H₂ thoát ra là:
\[
V_{\text{H}_2} = 0,199 \, \text{mol} \times 22,4 \, \text{L/mol} = 4,46 \, \text{L}
\]
- Phương trình hóa học: \(\text{Zn} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2\).
- Số mol Zn phản ứng: 0,199 mol.
- Số mol HCl cần dùng: 0,398 mol.
- Thể tích khí H₂ thoát ra: 4,46 L (ở điều kiện chuẩn).
a. Sơ đồ phản ứng hóa học dạng chữ
Kẽm (Zinc) + Axit clohidric (Hydrochloric acid) → Kẽm clorua (Zinc chloride) + Khí hiđro (Hydrogen gas)
b. Phương trình hoá học của phản ứng
\[ \text{Zn} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2 \]
c. Thể tích khí H\(_2\) ở điều kiện chuẩn
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Zn sẽ tạo ra 1 mol H\(_2\).
- Khối lượng mol của Zn là 65 g/mol, vậy số mol Zn là:
\[ \text{số mol Zn} = \frac{13 \text{ g}}{65 \text{ g/mol}} = 0.2 \text{ mol} \]
- Do đó, số mol H\(_2\) tạo ra cũng là 0.2 mol.
- Ở điều kiện chuẩn (0°C, 1 atm), 1 mol khí chiếm 22.4 lít, vậy thể tích H\(_2\) là:
\[ V_{\text{H}_2} = 0.2 \times 22.4 = 4.48 \text{ lít} \]
d. Khối lượng của ZnCl\(_2\) (không phải FeCl\(_2\) như đề đã ghi nhầm)
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol Zn tạo ra 1 mol ZnCl\(_2\).
- Khối lượng mol của ZnCl\(_2\) là: \(65 + 2 \times 35.5 = 136 \text{ g/mol}\)
- Số mol ZnCl\(_2\) tạo thành cũng là 0.2 mol, vậy khối lượng ZnCl\(_2\) là:
\[ \text{Khối lượng ZnCl}_2 = 0.2 \times 136 = 27.2 \text{ g} \]
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
