cho 5,04 gam iron (Fe) tác dụng hết với dung dịch Hydrogen acid (HCL) theo sơ đồ phản ứng sau : Fe + HCL -> FeCL2 + H2
a/tính thể tích khí hydrogen (H2) ở 25⁰C, 1 bar
b/ tính khối lượng iron (II) chloride (FeCl2) thu được?
(Biết: Fe = 56, H= 1, Cl =35,5)
Quảng cáo
2 câu trả lời 42
- Phản ứng xảy ra:
\[ Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2 \]
- Molar mass của các chất:
- \( \text{Fe} = 56 \, \text{g/mol} \)
- \( \text{H} = 1 \, \text{g/mol} \)
- \( \text{Cl} = 35.5 \, \text{g/mol} \)
Tính thể tích khí hydrogen (H₂) ở 25°C và 1 bar
Dùng công thức tính số mol:
\[
n_{\text{Fe}} = \frac{\text{Khối lượng Fe}}{\text{Molar mass Fe}} = \frac{5,04}{56} = 0,09 \, \text{mol}
\]
Từ phương trình phản ứng:
\[
Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2
\]
Ta thấy rằng, 1 mol Fe tạo ra 1 mol H₂. Vì vậy, số mol H₂ sinh ra từ 0,09 mol Fe là:
\[
n_{\text{H}_2} = 0,09 \, \text{mol}
\]
Phương trình khí lý tưởng:
\[
PV = nRT
\]
Trong đó:
- \( P = 1 \, \text{atm} = 1 \, \text{bar} \) (vì 1 bar = 1 atm)
- \( V \) là thể tích cần tính
- \( n = 0,09 \, \text{mol} \)
- \( R = 0,0831 \, \text{L} \cdot \text{bar} / \text{mol} \cdot \text{K} \) (hằng số khí)
- \( T = 25^\circ C = 298 \, \text{K} \)
Tính thể tích khí H₂:
\[
V = \frac{nRT}{P} = \frac{0,09 \times 0,0831 \times 298}{1} = 2,22 \, \text{L}
\]
Vậy thể tích khí H₂ thu được là 2,22 L.
B. Tính khối lượng iron (II) chloride (FeCl₂) thu được
Từ phương trình phản ứng, 1 mol Fe tạo ra 1 mol FeCl₂. Do đó, số mol FeCl₂ cũng là 0,09 mol.
Molar mass của FeCl₂ là:
\[
\text{Molar mass FeCl}_2 = 56 + 2 \times 35.5 = 56 + 71 = 127 \, \text{g/mol}
\]
Khối lượng FeCl₂ thu được là:
\[
\text{Khối lượng FeCl}_2 = n_{\text{FeCl}_2} \times \text{Molar mass FeCl}_2 = 0,09 \times 127 = 11,43 \, \text{g}
\]
- Thể tích khí H₂ thu được là 2,22 L (ở 25°C, 1 bar).
- Khối lượng FeCl₂ thu được là 11,43 g.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
8 25180