nêu các thì của thì hiện tại hoàn thành
Quảng cáo
2 câu trả lời 96
Cấu trúc:Khẳng định: S + have/has + V3 (Past participle)
Phủ định: S + have/has + not + V3
Nghi vấn: Have/has + S + V3?
Các thì trong hiện tại hoàn thành:
Hiện tại hoàn thành đơn (Present Perfect Simple):
Cấu trúc: S + have/has + V3 (Past participle).
Cách dùng:Diễn tả hành động vừa mới xảy ra và kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian xác định rõ ràng.
Diễn tả hành động đã hoàn thành nhưng kết quả của nó vẫn có ảnh hưởng trong hiện tại.
Ví dụ:I have finished my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.) – Kết quả là bài tập đã xong và ảnh hưởng đến hiện tại.
She has lived in London for 5 years. (Cô ấy đã sống ở London 5 năm rồi.) – Cô ấy vẫn đang sống ở đó.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing.
Cách dùng:Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và vẫn còn tiếp tục.
Diễn tả một hành động đã kết thúc nhưng vẫn để lại dấu hiệu, kết quả rõ rệt ở hiện tại.
Ví dụ:I have been reading for an hour. (Tôi đã đọc sách được một giờ rồi.) – Hành động đọc sách bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục.
She has been working all day. (Cô ấy đã làm việc suốt cả ngày.) – Hành động làm việc vẫn tiếp tục trong ngày hôm nay.
Sự khác biệt giữa Present Perfect Simple và Present Perfect Continuous:
Present Perfect Simple (hiện tại hoàn thành đơn) dùng khi ta muốn nhấn mạnh kết quả của hành động trong quá khứ hoặc hành động đã hoàn thành.Ví dụ: I have finished my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.)
Present Perfect Continuous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn) dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào quá trình, hành động vẫn đang tiếp diễn hoặc kết quả của hành động vẫn còn rõ rệt.Ví dụ: I have been studying for two hours. (Tôi đã học được hai giờ rồi.)
Tóm tắt các thì của hiện tại hoàn thành:
Present Perfect Simple (Khẳng định): S + have/has + V3.
Ví dụ: She has lived here for 10 years.
Present Perfect Continuous (Khẳng định): S + have/has + been + V-ing.
Ví dụ: They have been playing football for two hours.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
III. Match a question in column A with its answer in column B.
A B 1. How heavy is Mai? a. I like cartoons. 2. What kinds of TV programs do you like? b. Because I got up late. 3. Why did you come to class late? c. He should go to the movie theater. 4. Where should Nam go to relax? d. She is forty kilos. 6 85938 -
3 34027
-
2 20711
-
1 20340