câu 1: hòa tan 4,8 gam kim loại Mg trong dung dịch (HCL) sau phản ứng thu được m gam muối MgCL2 và V (lít) khí H2 ở điều kiện chuẩn
a, lập phương trình hóa học
b, tính m
c, tính c
Quảng cáo
2 câu trả lời 210
Câu 1: Hòa tan 4,8 gam kim loại Mg trong dung dịch HCl
a) Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl -> MgCl₂ + H₂
b) Tính khối lượng MgCl₂ (m):
Bước 1: Tính số mol Mg: n(Mg) = m(Mg) / M(Mg) = 4.8g / 24g/mol = 0.2 mol
Bước 2: Từ phương trình, ta thấy: 1 mol Mg tạo ra 1 mol MgCl₂ => 0.2 mol Mg tạo ra 0.2 mol MgCl₂
Bước 3: Tính khối lượng MgCl₂: m(MgCl₂) = n(MgCl₂) * M(MgCl₂) = 0.2 mol * 95g/mol = 19g
Vậy, khối lượng muối MgCl₂ thu được là 19g.
c) Tính thể tích khí H₂ (V):
Từ phương trình, ta thấy: 1 mol Mg tạo ra 1 mol H₂ => 0.2 mol Mg tạo ra 0.2 mol H₂
Tính thể tích khí H₂ ở điều kiện chuẩn: V(H₂) = n(H₂) * 22.4 L/mol = 0.2 mol * 22.4 L/mol = 4.48 L
Vậy, thể tích khí H₂ thu được ở điều kiện chuẩn là 4.48 lít.
Kết luận:
Khi hòa tan 4.8 gam Mg vào dung dịch HCl, ta thu được:
19 gam muối MgCl₂
4.48 lít khí H₂ (ở đktc)
Lưu ý:
M(Mg): Khối lượng mol của Mg = 24 g/mol
M(MgCl₂): Khối lượng mol của MgCl₂ = 24 + 2*35.5 = 95 g/mol
22.4 L/mol: Là thể tích mol của một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)
Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện từng bước như sau:
### a. Lập phương trình hóa học
Phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch HCl được mô tả bằng phương trình sau:
\[
\text{Mg} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}_2 + \text{H}_2
\]
### b. Tính m (khối lượng muối MgCl₂)
1. **Tính số mol của Mg**:
- Khối lượng mol của Mg = 24 g/mol
- Số mol của Mg:
\[
n_{\text{Mg}} = \frac{4,8 \text{ g}}{24 \text{ g/mol}} = 0,2 \text{ mol}
\]
2. **Tính số mol của muối MgCl₂ sinh ra**:
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol Mg tạo ra 1 mol MgCl₂.
- Do đó, số mol MgCl₂ = số mol Mg = 0,2 mol.
3. **Tính khối lượng của MgCl₂**:
- Khối lượng mol của MgCl₂ = 24 (Mg) + 2 × 35,5 (Cl) = 24 + 71 = 95 g/mol
- Khối lượng của MgCl₂:
\[
m = n_{\text{MgCl}_2} \times M_{\text{MgCl}_2} = 0,2 \text{ mol} \times 95 \text{ g/mol} = 19 \text{ g}
\]
### c. Tính thể tích khí H₂ (V) ở điều kiện chuẩn
1. **Tính số mol của H₂**:
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol Mg tạo ra 1 mol H₂.
- Vậy số mol H₂ = 0,2 mol.
2. **Tính thể tích khí H₂ (V) ở điều kiện chuẩn**:
- Ở điều kiện chuẩn, 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít.
- Thể tích của H₂:
\[
V = n_{\text{H}_2} \times 22,4 \text{ lít/mol} = 0,2 \text{ mol} \times 22,4 \text{ lít/mol} = 4,48 \text{ lít}
\]
### Kết quả cuối cùng:
- a. Phương trình hóa học: \(\text{Mg} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}_2 + \text{H}_2\)
- b. Khối lượng muối MgCl₂ (m) = 19 g
- c. Thể tích khí H₂ (V) = 4,48 lít
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
46096 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
32879 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
32748 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
28702 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
26230 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
25755 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
22925 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
22817
