I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nêu một số dụng cụ, hoá chất và cách sử dụng, các kí hiệu nhận biết hoá chất dùng trong môn KHTN 8
Câu 2: Vai trò của các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8.
Câu 3: Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học
Câu 4: Khái niệm phản ứng hoá học, chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
Câu 5: Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
Câu 6: Nêu khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar và 25 0C, Nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch. Viết các công thức tính.
Câu 7: Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và tỉ khối của khí A so với không khí.
Câu 8: Ví dụ minh hoạ về phản ứng toả nhiệt, thu nhiệt.
Câu 9: Cơ thể người gồm những phần nào? Tên các hệ cơ quan trong cơ thể người.
Câu 10: Khẩu phần là gì? Nguyên tắc lập khẩu phần?
Câu 11: Quá trình tiêu hóa được thực hiện bởi hoạt động của các cơ quan nào?
Câu 12: Vai trò của các cơ quan trong hệ tiêu hoá.
Câu 13: Các thành phần của máu và đặc điểm các thành phần của máu?
Quảng cáo
1 câu trả lời 165
Dưới đây là phần trả lời từng câu hỏi:
---
Câu 1:
- Dụng cụ và hóa chất trong môn KHTN 8:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, bình thủy tinh, đèn cồn, cốc đong, kẹp, bút đo pH.
- Hóa chất: Axit, bazơ, nước cất, các muối, dung dịch kiềm.
- Kí hiệu:
- Chất độc: ☠️
- Chất dễ cháy: 🔥
- Chất ăn mòn: ☢️
Câu 2:
- Vai trò của thiết bị điện trong môn KHTN 8:
- Cung cấp nguồn năng lượng cho các thí nghiệm.
- Đo lường, ghi nhận các thông số (như nhiệt độ, cường độ dòng điện).
- Đảm bảo các phản ứng và thí nghiệm diễn ra chính xác.
Câu 3:
- Biến đổi vật lí: Thay đổi trạng thái hoặc hình dạng nhưng không tạo chất mới (như nước đông thành đá).
- Biến đổi hóa học: Tạo ra chất mới (như đốt cháy gỗ tạo khói và tro).
Câu 4:
- Phản ứng hóa học: Quá trình trong đó các chất tham gia (chất ban đầu) tạo thành chất mới (sản phẩm).
- Chất tham gia: Các chất ban đầu (phản ứng).
- Sản phẩm: Các chất mới hình thành sau phản ứng.
Câu 5:
- Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học:
- Xuất hiện chất mới, thay đổi màu sắc, tỏa nhiệt/thu nhiệt, tạo khí (sủi bọt), hoặc có kết tủa.
Câu 6:
- Khái niệm:
- Mol: Lượng chất có chứa 6.022×1023 hạt (nguyên tử, phân tử).
- Khối lượng mol: Khối lượng của 1 mol chất (đơn vị g/mol).
- Thể tích mol của chất khí: Ở 1 bar và 25°C là 24,79 L.
- Nồng độ mol (CM): Số mol chất tan trong 1 L dung dịch. CM=nV
- Nồng độ phần trăm: Khối lượng chất tan trong 100 g dung dịch. C%=mchất tanmdung dịch×100%
Câu 7:
- Công thức tỉ khối của khí A so với khí B:
dA/B=MAMB
- Tỉ khối của khí A so với không khí:
dA/kk=MA29
(với Mkk=29 g/mol là khối lượng mol của không khí).
Câu 8:
- Phản ứng tỏa nhiệt: Phản ứng đốt cháy than (C + O₂ → CO₂).
- Phản ứng thu nhiệt: Quá trình phân hủy nước bằng nhiệt (2H₂O → 2H₂ + O₂).
Câu 9:
- Các phần chính trong cơ thể người: Đầu, thân, chi.
- Các hệ cơ quan: Tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, thần kinh, bài tiết, sinh dục, vận động.
Câu 10:
- Khẩu phần: Lượng thức ăn, dinh dưỡng cần cho một người trong ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu phần: Đảm bảo đủ dinh dưỡng, cân đối giữa các nhóm chất, phù hợp độ tuổi và nhu cầu năng lượng.
Câu 11:
- Cơ quan thực hiện quá trình tiêu hóa: Miệng, dạ dày, ruột non, ruột già, gan, tuyến tụy.
Câu 12:
- Vai trò của các cơ quan trong hệ tiêu hóa:
- Miệng: Nhai và trộn thức ăn.
- Dạ dày: Tiêu hóa thức ăn nhờ axit.
- Ruột non: Hấp thu chất dinh dưỡng.
- Ruột già: Hấp thu nước và khoáng chất.
- Gan và tuyến tụy: Tiết enzyme hỗ trợ tiêu hóa.
Câu 13:
- Các thành phần của máu:
- Hồng cầu: Vận chuyển oxy.
- Bạch cầu: Bảo vệ cơ thể.
- Tiểu cầu: Đông máu.
- Huyết tương: Chất lỏng chứa chất dinh dưỡng và hormone.
,,
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
2787