Quảng cáo
2 câu trả lời 455
Dưới đây là một số yếu tố Hán Việt thông dụng cùng với nghĩa và ví dụ cho các từ có chứa những yếu tố này:
1. **Nhân (人)** - người
- **Ví dụ:** Nhân dân (người dân), Nhân cách (tính cách con người).
2. **Trí (智)** - trí tuệ, thông minh
- **Ví dụ:** Trí thức (người có tri thức), Trí tuệ (khả năng tư duy, hiểu biết).
3. **Đức (德)** - đức hạnh, phẩm cách
- **Ví dụ:** Đức tính (phẩm chất tốt), Đức lý (nguyên tắc đạo đức).
4. **Pháp (法)** - luật, quy định
- **Ví dụ:** Pháp luật (luật pháp của nhà nước), Pháp lý (liên quan đến luật pháp).
5. **Quốc (国)** - quốc gia
- **Ví dụ:** Quốc gia (đất nước), Quốc hội (cơ quan lập pháp của quốc gia).
6. **Học (学)** - học tập, kiến thức
- **Ví dụ:** Học sinh (người đang học), Học thuyết (hệ thống lý thuyết trong một lĩnh vực).
7. **Tâm (心)** - tâm hồn, trái tim
- **Ví dụ:** Tâm hồn (bản chất nội tâm), Tâm lý (tình trạng tâm lý).
8. **Tài (才)** - tài năng
- **Ví dụ:** Tài năng (khả năng xuất sắc), Tài sản (vật chất hoặc giá trị sở hữu).
9. **Thời (时)** - thời gian
- **Ví dụ:** Thời gian (thời điểm), Thời tiết (thời tiết trong một khoảng thời gian).
10. **Sinh (生)** - sinh ra, cuộc sống
- **Ví dụ:** Sinh viên (người đang học đại học), Sinh sản (quá trình sinh ra con cái).
Những yếu tố Hán Việt này không chỉ xuất hiện trong nhiều từ ngữ thông dụng mà còn giúp chúng ta hiểu rõ hơn về văn hóa và tri thức của người Việt.
I. Từ Hán Việt là gì?
- Khái niệm:
+ Từ Hán Việt là từ mượn tiếng Việt.
+ Từ Hán Việt có nghĩa gốc của tiếng Hán nhưng được ghi bằng chữ cái Latinh và âm đọc là âm đọc tiếng Việt (không phải âm đọc tiếng Hán).
- Ví dụ: Gia đình, phụ mẫu,…
II. Đặc điểm của từ Hán Việt
- Từ Hán Việt xuất hiện trong tiếng Việt góp phần làm tăng và mở rộng vốn từ; giúp từ mang thêm nhiều sắc thái, biểu hiện khác nhau.
+ Sắc thái ý nghĩa: mang tính trừu tượng và khái quát hơn.
Ví dụ: Thổ huyết (hộc máu), viêm (loét),...
+ Sắc thái biểu cảm: Thể hiện được cảm xúc tốt hơn.
Ví dụ: băng hà (chết), phu nhân (vợ),...
+ Sắc thái phong cách: Từ Hán Việt khi được sử dụng trong các lĩnh vực như hành chính, chính trị, khoa học, chính luận giúp sắc thái câu văn trang trọng hơn.
Ví dụ: thiên thu (ngàn năm), huynh đệ (anh em),...
III. Từ Hán Việt có mấy loại?
- Phân loại: Từ Hán Việt được chia làm 3 loại:
+ Từ Hán Việt cổ:
Ví dụ:
Bố trong (bố mẹ), có âm Hán việt cổ chữ “父” và âm Hán Việt là chữ “phụ”.
Cải có âm Hán Việt cổ của chữ “芥” và âm Hán Việt chữ “giới”.
+ Từ Hán Việt:
Từ Hán Việt cổ được bắt nguồn từ tiếng Hán trước thời nhà Đường.
Từ Hán Việt có nguồn gốc từ tiếng Hán đương thời, tiếng Hán sử dụng trong thời nhà Đường.
Ví dụ: Tự nhiên, lịch sử,…
+ Từ Hán Việt Việt Hóa:
Từ Hán Việt Việt hóa có quy luật biến đổi âm không giống hoàn toàn với từ Hán Việt và từ Hán Việt cổ.Ví dụ:
Từ cầu trong “cầu đường” âm Hán Việt đọc là “kiểu”.
Từ góa trong “góa phụ”, âm Hán Việt đọc là “quả”.
Từ cướp được đọc là “kiếp” trong âm Hán Việt.
IV. Nhận diện từ Hán Việt
* Căn cứ mặt ngữ âm
- Căn cứ vào phụ âm đầu và thanh điệu: Các âm tiết sau đây thuộc từ Hán-Việt:
+ Các âm tiết có phụ âm đầu l, m tắc-thanh hầu-vô thanh /ʔ/ và mang thanh điệu bổng (ngang, hỏi, sắc), ví dụ: an, án, am, ám,...
+ Các âm tiết có phụ âm đầu /z/ nhưng được viết bằng chữ cái kép gi- và mang thanh điệu bổng, ví dụ: gia, giá, giả, gian, gián, giản,...
+ Các âm tiết có phụ âm đầu /C/ và mang thanh điệu bổng, ví dụ: chu, chú, chủ,...
+ Các âm tiết có phụ âm đầu /X/ và mang thanh điệu bổng, ví dụ: khai, khái, khải, kha, khuyển, khuyết,...
+ Các âm tiết Hán-Việt có phụ âm đầu /m/, /n/, /ɲ/, /v/, /l/, /z/ (d), /ŋ/ đều mang các thanh điệu “ngang”, “ng.”, “nặng”, ví dụ: mao, mo, mạo, nơ, nỗ, nộ, nhi, nhĩ, nhị, nghiêm, nghiễm, nghiệm, ngư, ngữ, ngự, liêu, liễu, liệu, vi, vĩ, vị, dung, dũng, dụng.
+ Các âm tiết có phụ âm đầu /ʐ / và /ɣ/ là thuần Việt, không phải là âm tiết Hán-Việt;
- Căn cứ vào vần:
+ Các vần chỉ có trong từ ngữ Hán - Việt: -uyn (trừ ngoại lệ: chuyền, chuyện), -uyêt, -ưu, -uy.
+ Những âm tiết có vần – êt đều là thuần Việt, trừ kết.
+ Các âm tiết có vần - âm thuộc cả hai loại: thuần Việt và Hán - Việt. Cụ thể: tâm, tẩm,…là từ Hán- Việt.
+ Các âm tiết có kết hợp âm - oa, -oan/ -uan, -oat thuộc về thuần Việt và cả Hán-Việt; nhưng khi chúng đi với phụ âm đầu /n/ thì chỉ có trong từ ngữ Hán-Việt, cụ thể: noa (thê noa), noãn (trong noãn sào, noãn cầu,…); có vần được viết là - uan, chỉ có trong từ Hán-Việt, và chỉ gồm hai tiếng: quan, quản.
* Căn cứ mặt ngữ pháp
- Các từ ngữ Hán-Việt chưa bị Việt hóa hoàn toàn thường có cấu trúc ngược cú pháp Việt, cụ thể yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau, ví dụ: lục quân, hải phận,...
- Đối với các từ ghép đẳng lập Hán- Việt thường thường ta không thể thay đổi trật tự giữa các thành tố, trừ một vài trường hợp ngoại lệ như: đơn giản → giản đơn, tranh đấu → đấu tranh.
* Căn cứ mặt ngữ nghĩa
Các từ ngữ Hán-Việt thường cónghĩa khái quát, trừu tượng; có tính mơ hồ về nghĩa.
* Căn cứ mặt phong cách
Các từ ngữ Hán-Việt thường có sắc thái trang trọng, cổ kính, tĩnh tại; nó thường được dùng trong phong cách sách vở.
V. Phân biệt từ Hán Việt và từ thuần Việt
- Giống:
+ Đều là từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa
+ Đều có từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
- Khác:
+ Từ ghép thuần việt: Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
+ Từ ghép Hán Việt: Yếu tố chính có thể đứng trước hoặc đứng sau
VI. Cách hiểu nghĩa của từ và cách giải nghĩa từ Hán Việt
Một số từ Hán Việt thường gặp nhất và giải nghĩa các từ trên.
* GIA ĐÌNH
GIA ĐÌNH: nơi mà những người thân thiết, ruột thịt trong nhà đoàn tụ với nhau.
PHỤ MẪU: Cha mẹ.
NGHIÊM QUÂN: Cha.
TỪ MẪU: Mẹ.
...
* TỔ – TÔN
TIÊN TỔ: Ông tổ trước (lâu đời).
VIỄN TỔ: Ông tổ xa (lâu đời).
...
* PHU PHỤ (VỢ CHỒNG)
NỘI TỬ: Chồng kêu vợ là Nội tử.
PHU QUÂN: Vợ kêu chồng.
QUẢ PHỤ: Đàn bà goá (chồng chết)
...
* HUYNH ĐỆ (Anh em).
TRƯỞNG HUYNH: Anh cả.
CHƯ HUYNH: Các anh.
QUÝ ĐỆ: Em út.
...
VII. Những lưu ý khi sử dụng từ Hán Việt
- Phân biệt từ Hán Việt thuần túy và từ Hán Việt nửa âm:
Từ Hán Việt thuần túy đã được Việt hóa hoàn toàn, do đó cách đọc, viết và nghĩa của từ đã hoàn toàn giống với tiếng Việt. Từ Hán Việt nửa âm vẫn giữ được một số đặc điểm của tiếng Hán, do đó cần lưu ý cách đọc, viết và nghĩa của từ để sử dụng đúng.
Ví dụ:
- Từ "quốc" là từ Hán Việt thuần túy, có cách đọc và viết giống với tiếng Việt.
- Từ "tư" là từ Hán Việt nửa âm, có cách đọc giống với tiếng Hán, cách viết giống với tiếng Việt.
- Sử dụng từ Hán Việt phù hợp với ngữ cảnh:
Sử dụng từ Hán Việt phù hợp với ngữ cảnh để tránh sử dụng sai hoặc gây hiểu nhầm.
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa để tránh hiểu nhầm.
Ví dụ:Từ "hành" có nghĩa là "đi lại" trong từ "hành trình".
- Không dùng từ Hán Việt một cách lạm dụng, gây rối mắt, khó hiểu.
- Không dùng từ Hán Việt sai chính tả.
- Không dùng từ Hán Việt mang tính chất phân biệt đối xử.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
51917
-
Hỏi từ APP VIETJACK49063
-
37826