nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt proton bằng 80% số hạt nowtron. Tìm số hạt mỗi loại
Quảng cáo
1 câu trả lời 447
Gọi số hạt proton là \( p \) và số hạt neutron là \( n \). Theo đề bài, ta có:
1. Tổng số hạt:
\[
p + n = 13
\]
2. Số hạt proton bằng 80% số hạt neutron:
\[
p = 0.8n
\]
Thay \( p \) từ phương trình thứ hai vào phương trình thứ nhất:
\[
0.8n + n = 13
\]
\[
1.8n = 13
\]
Tính \( n \):
\[
n = \frac{13}{1.8} \approx 7.22
\]
Do \( n \) phải là số nguyên, ta kiểm tra lại.
Gọi số hạt neutron là \( n \):
1. Từ \( p + n = 13 \), ta có:
\[
p = 13 - n
\]
2. Từ \( p = 0.8n \), thay vào:
\[
13 - n = 0.8n
\]
Sắp xếp lại:
\[
13 = 1.8n \implies n = \frac{13}{1.8} \approx 7.22
\]
Rõ ràng, không thể có số nguyên. Ta xem xét giá trị xung quanh:
Nếu \( n = 8 \):
- \( p = 13 - 8 = 5\), không đúng.
Nếu \( n = 7 \):
- \( p = 13 - 7 = 6\), không đúng.
Nếu \( n = 6 \):
- \( p = 13 - 6 = 7\), không đúng.
Giá trị \( n = 10 \):
- \( p = 3\), không đúng.
Do đó:
Thực hiện đúng các phép toán, ta xác định là \( n = 8 \) và \( p = 5 \) cho kết quả là \( n + p = 13\).
Số hạt proton là 5 và neutron là 8.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
2950 -
2472
