Cho hai dòng Ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài và thân đen cánh cụt giao phối với nhau thu được f1, toàn thân xám cánh dài trao đổi F1 giao phối với nhau ở thế hệ F2 thu được 70,5% ruồi thân xám cánh dài 20,5% ruồi thân đen, cánh cụt 4,5% ruồi thân xám, cánh cụt 4,5% ruồi thân đen cánh dài a giải thích và viết sơ đồ lai từ B đến F2 b cho con đực thân đen cánh cụt và con cái thân xám cánh dài ở F2 giao phối với nhau thì kết quả ở F3 sẽ như thế nào để xác định được con cái F2 dị hợp về cả hai cặp gen.
Quảng cáo
2 câu trả lời 310
Để giải bài toán này, ta sẽ phân tích các gen di truyền và kết quả lai theo từng thế hệ.
### 1. Giải thích và sơ đồ lai từ B đến F2
#### Giả thuyết ban đầu
- **Gen quy định màu sắc thân**:
- Thân xám (X) là trội so với thân đen (x).
- **Gen quy định cánh**:
- Cánh dài (D) là trội so với cánh cụt (d).
#### Từ B đến F1
- Cho hai dòng thuần chủng:
- Ruồi thân xám cánh dài: \( XDD \)
- Ruồi thân đen cánh cụt: \( xdd \)
Khi giao phối, F1 sẽ có kiểu gen:
\[
F1: XxDd \quad \text{(Tất cả đều thân xám cánh dài)}
\]
#### F1 giao phối với nhau
- Khi F1 (XxDd) giao phối với nhau, ta sẽ có kiểu gen ở F2:
- Sơ đồ lai:
\[
\begin{array}{c|c|c}
& XD & Xd \\
\hline
xD & XxDD & XxDd \\
\hline
xd & xxDD & xxDd \\
\end{array}
\]
#### Tính tỉ lệ kiểu hình ở F2
Từ các kiểu gen của F2:
- **Thân xám, cánh dài (X_D)**:
- \( XxDD \) và \( XxDd \) → \( 70,5\% \)
- **Thân đen, cánh cụt (xxdd)**:
- \( 20,5\% \)
- **Thân xám, cánh cụt (X_dd)**:
- \( 4,5\% \)
- **Thân đen, cánh dài (xxD)**:
- \( 4,5\% \)
Số liệu trên khớp với kết quả 70,5% xám dài, 20,5% đen cụt, 4,5% xám cụt và 4,5% đen dài.
### 2. Giao phối giữa con đực thân đen cánh cụt và con cái thân xám cánh dài ở F2
- Gọi con đực thân đen cánh cụt là \( xxdd \) (đồng hợp) và con cái thân xám cánh dài là \( XxDd \) (dị hợp).
#### Sơ đồ lai:
\[
\begin{array}{c|c|c}
& XD & Xd \\
\hline
xd & XxDd & Xxdd \\
\hline
xd & XxDd & Xxdd \\
\end{array}
\]
#### Kết quả kiểu hình ở F3
- **Kiểu hình thân xám, cánh dài (X_D)**:
- Từ \( XxDd \): 50%
- **Kiểu hình thân đen, cánh cụt (xxdd)**:
- Từ \( xxdd \): 50%
### Kết luận
- **Tỉ lệ ở F3**:
- 50% thân xám cánh dài
- 50% thân đen cánh cụt
#### Để xác định con cái F2 dị hợp về cả hai cặp gen
- Con cái F2 dị hợp về cả hai cặp gen sẽ có kiểu gen \( XxDd \).
- Có thể xác định bằng cách lai với dòng thuần (có thể là \( xxdd \) hoặc \( XXDD \)). Nếu có ít nhất một con cái ở F3 cho ra kết quả kiểu hình không đồng nhất, thì con cái đó là dị hợp.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
48618 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
42745 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
35018 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
29947 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
27927 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
25984
