Quảng cáo
2 câu trả lời 907
Để xác định độ tan của Na₂CO₃ trong nước ở 20°C, ta thực hiện các bước sau:
1. **Tính số mol của Na₂CO₃.10H₂O**:
- Khối lượng mol của Na₂CO₃.10H₂O:
- Na₂CO₃: 2(23) + 12 + 3(16) = 106 g/mol
- 10H₂O: 10(18) = 180 g/mol
- Tổng: 106 + 180 = 286 g/mol
2. **Tính số mol của Na₂CO₃.10H₂O trong 143g**:
\[
n = \frac{143 \text{ g}}{286 \text{ g/mol}} \approx 0,500 \text{ mol}
\]
3. **Tính số mol của Na₂CO₃**:
- Vì mỗi mol Na₂CO₃.10H₂O chứa 1 mol Na₂CO₃, nên số mol Na₂CO₃ cũng là 0,500 mol.
4. **Tính thể tích nước**:
- 250 g nước tương đương khoảng 250 ml (vì mật độ nước xấp xỉ 1 g/ml).
5. **Tính độ tan**:
- Độ tan là khối lượng chất tan trong 100 g dung môi (nước).
- Số lượng Na₂CO₃ có trong 143 g Na₂CO₃.10H₂O là 0,500 mol tương đương 53 g Na₂CO₃ (vì 0,500 mol × 106 g/mol).
- Vậy độ tan của Na₂CO₃ trong 250 g nước là:
\[
\frac{53 \text{ g}}{250 \text{ g}} \times 100 \approx 21,2 \text{ g Na₂CO₃ trong 100 g nước}
\]
Do đó, độ tan của Na₂CO₃ trong nước ở 20°C là khoảng **21,2 g/100 g nước**.
`n_{Na_2CO_3. 10H_2O}=(143)/(286)=0,5\ (mol)`
`\to n_{H_2O}=10.0,5=5\ (mol)`
`\to m_{H_2O}=5.18+250=340\ (g)`
`\to S_{Na_2CO_3\ (20^oC)}=(0,5.106)/(340).100=15,59\ (g)`
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
