Quảng cáo
3 câu trả lời 314
Để giải bài toán này, ta cần tìm số bị chia, số chia, thương và số dư, biết rằng:
1. Thương của phép chia là 8.
2. Số dư của phép chia là 2.
3. Tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư là 57.
Gọi:
- \( a \) là số bị chia
- \( b \) là số chia
- \( c \) là thương
- \( d \) là số dư
Ta có các thông tin sau:
- \( c = 8 \)
- \( d = 2 \)
- Tổng của \( a \), \( b \), \( c \), và \( d \) là 57
Dựa vào định lý phép chia, ta có:
\[
a = b \times c + d
\]
Thay \( c \) và \( d \):
\[
a = b \times 8 + 2
\]
Tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư là 57, tức là:
\[
a + b + c + d = 57
\]
Thay \( a = b \times 8 + 2 \) vào phương trình tổng:
\[
(b \times 8 + 2) + b + 8 + 2 = 57
\]
Rút gọn phương trình:
\[
b \times 8 + b + 12 = 57
\]
\[
9b + 12 = 57
\]
Trừ 12 từ cả hai bên:
\[
9b = 45
\]
Chia cả hai bên cho 9:
\[
b = 5
\]
Thay giá trị của \( b \) vào phương trình để tìm \( a \):
\[
a = b \times 8 + 2
\]
\[
a = 5 \times 8 + 2 = 40 + 2 = 42
\]
Kiểm tra lại tổng:
\[
a + b + c + d = 42 + 5 + 8 + 2 = 57
\]
Tất cả các điều kiện đều thỏa mãn.
**Kết luận:**
- Số bị chia (a) là 42.
- Số chia (b) là 5.
- Thương (c) là 8.
- Số dư (d) là 2.
Gọi số bị chia là a, số chia là b, thương là 8 và số dư là 2.
Theo định nghĩa của phép chia, ta có:
a = b × 8 + 2
Theo đề bài, tổng của số bị chia, số chia, thương và số dư là 57:
a + b + 8 + 2 = 57
Rút gọn phương trình trên, ta có:
a + b + 10 = 57
Điều này có nghĩa là:
a + b = 47
Bây giờ, chúng ta có hai phương trình:
Thay phương trình (1) vào phương trình (2):
(8b+2)+b=47
9b + 2 = 47
9b = 45
b = 5
Bây giờ, thay giá trị của b vào phương trình (1) để tìm a :
a = 85 + 2 = 40 +2 =
Vậy, số bị chia a = 42, số chia b = 5, thương là 8 và số dư là 2.
Cuối cùng, ta có kết quả:
- Số bị chia: 42
- Số chia: 5
- Thương: 8
- Số dư: 2
Tổng:
42 + 5 + 8 + 2 = 57
Phép chia là: 42 ÷ 5 với thương 8 và số dư 2.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
46256
-
Hỏi từ APP VIETJACK30931
