Quảng cáo
2 câu trả lời 82
Để xác định nguyên tố B và tính khối lượng phân tử của nó, ta có thể làm theo các bước sau:
1. **Xác định nguyên tố B:**
- Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử B là 58, bao gồm proton, neutron và electron.
- Nguyên tố B có 4 lớp electron, nghĩa là số lớp electron là 4.
Theo quy tắc cấu hình electron, nguyên tố có 4 lớp electron có thể có số nguyên tử từ 18 đến 36. Ta sẽ tính các số liệu sau:
- Tổng số hạt cơ bản = số proton + số neutron + số electron = 58.
- Số proton = số electron (do nguyên tử trung hòa điện).
Gọi số proton là \(Z\), số neutron là \(N\), và số electron là \(Z\). Ta có:
\[
Z + N + Z = 58
\]
\[
2Z + N = 58
\]
Số khối \(A\) của nguyên tố B là \(Z + N\). Từ đây ta có:
\[
A = Z + N
\]
\[
N = A - Z
\]
Thay \(N\) vào phương trình tổng số hạt cơ bản:
\[
2Z + (A - Z) = 58
\]
\[
Z + A = 58
\]
\[
A = 58 - Z
\]
Từ cấu hình electron, ta biết nguyên tố có 4 lớp electron (2 lớp đầy đủ và 2 lớp chưa đầy đủ).
Thử các giá trị \(Z\) phù hợp:
- Nếu \(Z = 20\), số khối \(A = 58 - 20 = 38\). Ta kiểm tra nguyên tố có số proton là 20 và số khối là 38.
- Nguyên tố có số proton 20 là Calcium (Ca). Calcium có số khối phổ biến nhất là 40 (vì số khối 38 là hiếm hơn).
**Nguyên tố B có thể là Calcium (Ca), nhưng số khối 38 là hiếm hơn và có thể không phổ biến như 40.**
2. **Tính khối lượng phân tử của nguyên tố B:**
- Đối với nguyên tố B là Calcium (Ca) với số khối phổ biến nhất là 40, khối lượng phân tử của Calcium là gần 40 amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
- Khối lượng phân tử của nguyên tố B (nếu số khối là 38) sẽ là khoảng 38 amu.
Để xác định chính xác khối lượng phân tử, bạn cần biết số khối cụ thể hoặc xác định nguyên tố chính xác. Trong trường hợp này, nguyên tố B với tổng số hạt cơ bản là 58 và có 4 lớp electron có thể là Calcium (Ca) với số khối 40 phổ biến nhất.
**Tóm tắt:**
- Nguyên tố B có thể là Calcium (Ca) với số khối phổ biến là 40.
- Khối lượng phân tử gần đúng của B (nếu số khối là 38) sẽ là khoảng 38 amu.
Để xác định nguyên tố B và tính khối lượng phân tử của nó, ta có thể làm theo các bước sau:
1. **Xác định nguyên tố B:**
- Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử B là 58, bao gồm proton, neutron và electron.
- Nguyên tố B có 4 lớp electron, nghĩa là số lớp electron là 4.
Theo quy tắc cấu hình electron, nguyên tố có 4 lớp electron có thể có số nguyên tử từ 18 đến 36. Ta sẽ tính các số liệu sau:
- Tổng số hạt cơ bản = số proton + số neutron + số electron = 58.
- Số proton = số electron (do nguyên tử trung hòa điện).
Gọi số proton là Z𝑍, số neutron là N𝑁, và số electron là Z𝑍. Ta có:
Z+N+Z=58𝑍+𝑁+𝑍=58
2Z+N=582𝑍+𝑁=58
Số khối A𝐴 của nguyên tố B là Z+N𝑍+𝑁. Từ đây ta có:
A=Z+N𝐴=𝑍+𝑁
N=A−Z𝑁=𝐴−𝑍
Thay N𝑁 vào phương trình tổng số hạt cơ bản:
2Z+(A−Z)=582𝑍+(𝐴−𝑍)=58
Z+A=58𝑍+𝐴=58
A=58−Z𝐴=58−𝑍
Từ cấu hình electron, ta biết nguyên tố có 4 lớp electron (2 lớp đầy đủ và 2 lớp chưa đầy đủ).
Thử các giá trị Z𝑍 phù hợp:
- Nếu Z=20𝑍=20, số khối A=58−20=38𝐴=58−20=38. Ta kiểm tra nguyên tố có số proton là 20 và số khối là 38.
- Nguyên tố có số proton 20 là Calcium (Ca). Calcium có số khối phổ biến nhất là 40 (vì số khối 38 là hiếm hơn).
**Nguyên tố B có thể là Calcium (Ca), nhưng số khối 38 là hiếm hơn và có thể không phổ biến như 40.**
2. **Tính khối lượng phân tử của nguyên tố B:**
- Đối với nguyên tố B là Calcium (Ca) với số khối phổ biến nhất là 40, khối lượng phân tử của Calcium là gần 40 amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
- Khối lượng phân tử của nguyên tố B (nếu số khối là 38) sẽ là khoảng 38 amu.
Để xác định chính xác khối lượng phân tử, bạn cần biết số khối cụ thể hoặc xác định nguyên tố chính xác. Trong trường hợp này, nguyên tố B với tổng số hạt cơ bản là 58 và có 4 lớp electron có thể là Calcium (Ca) với số khối 40 phổ biến nhất.
**Tóm tắt:**
- Nguyên tố B có thể là Calcium (Ca) với số khối phổ biến là 40.
- Khối lượng phân tử gần đúng của B (nếu số khối là 38) sẽ là khoảng 38 amu.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
8 25180