Quảng cáo
2 câu trả lời 95
Để xác định nguyên tố X, chúng ta cần biết tổng số proton, neutron và electron trong nguyên tử đó. Bạn đã cung cấp thông tin về tổng số hạt cơ bản là 34 và nguyên tố này có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
1. **Tính số proton, neutron và electron:**
- Vì nguyên tử X có 1 electron ở lớp ngoài cùng, nó thuộc về nhóm 1 của bảng tuần hoàn, tức là nguyên tố kim loại kiềm (hoặc có tính chất gần giống như kim loại kiềm).
- Tổng số hạt cơ bản là 34, bao gồm proton, neutron và electron.
- Do nguyên tố này có 1 electron ở lớp ngoài cùng, tức là số electron bằng số proton (đối với nguyên tử trung hòa).
Ta có:
- Số proton = số electron = 1 (từ lớp ngoài cùng) + số electron ở các lớp khác.
Tổng số electron trong nguyên tử X là 1 (lớp ngoài cùng) + các electron ở các lớp trong. Tổng số hạt cơ bản là 34, bao gồm cả proton và neutron, mà số proton = số electron.
Giả sử số proton = Z và số neutron = N. Số electron = Z.
Ta có tổng số hạt cơ bản:
\[
Z (proton) + N (neutron) + Z (electron) = 34
\]
\[
2Z + N = 34
\]
Số neutron được tính từ số khối (A) - số proton (Z). Số khối A = Z + N.
2. **Số khối và số proton:**
- Tìm nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng và tổng số hạt cơ bản là 34.
- Nguyên tố này phải thuộc nhóm 1 (kim loại kiềm) và có số proton (Z) bằng 1 electron ngoài cùng.
Chúng ta thử các nguyên tố thuộc nhóm 1 và tìm nguyên tố nào thỏa mãn điều kiện tổng số hạt là 34:
- Nhóm 1 của bảng tuần hoàn bao gồm: H (Hydrogen), Li (Lithium), Na (Sodium), K (Potassium), Rb (Rubidium), Cs (Cesium), Fr (Francium). Trong các nguyên tố này, chúng ta cần tìm số nguyên tố phù hợp với tổng số hạt là 34.
**Nguyên tố Na (Sodium)** có số proton là 11 (lớp ngoài cùng có 1 electron), số khối (A) = 23 (số proton + số neutron).
\[
N = A - Z = 23 - 11 = 12
\]
Tổng số hạt cơ bản:
\[
11 (proton) + 12 (neutron) + 11 (electron) = 34
\]
Do đó, nguyên tố X chính là Sodium (Na) với số proton 11, số neutron 12 và tổng số hạt cơ bản là 34.
3. **Mô hình nguyên tử của Sodium (Na):**
- Sodium có số nguyên tử là 11, có cấu hình electron là 2-8-1.
- Số proton = 11, số neutron = 12, số electron = 11.
**Vẽ mô hình nguyên tử Sodium:**
```
(Lớp 1): 2 electron
(Lớp 2): 8 electron
(Lớp 3): 1 electron (lớp ngoài cùng)
```
Đây là mô hình nguyên tử cơ bản của Sodium:
```
[ Ne ] 3s¹
2 electron ở lớp K (lớp trong cùng)
8 electron ở lớp L (lớp ngoài cùng)
1 electron ở lớp M (lớp ngoài cùng)
```
Mô hình nguyên tử Sodium có thể được hình dung là có một lớp ngoài cùng chứa 1 electron, các lớp khác chứa số lượng electron theo quy tắc cấu hình electron.
Để xác định nguyên tố X, chúng ta cần biết tổng số proton, neutron và electron trong nguyên tử đó. Bạn đã cung cấp thông tin về tổng số hạt cơ bản là 34 và nguyên tố này có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
1. **Tính số proton, neutron và electron:**
- Vì nguyên tử X có 1 electron ở lớp ngoài cùng, nó thuộc về nhóm 1 của bảng tuần hoàn, tức là nguyên tố kim loại kiềm (hoặc có tính chất gần giống như kim loại kiềm).
- Tổng số hạt cơ bản là 34, bao gồm proton, neutron và electron.
- Do nguyên tố này có 1 electron ở lớp ngoài cùng, tức là số electron bằng số proton (đối với nguyên tử trung hòa).
Ta có:
- Số proton = số electron = 1 (từ lớp ngoài cùng) + số electron ở các lớp khác.
Tổng số electron trong nguyên tử X là 1 (lớp ngoài cùng) + các electron ở các lớp trong. Tổng số hạt cơ bản là 34, bao gồm cả proton và neutron, mà số proton = số electron.
Giả sử số proton = Z và số neutron = N. Số electron = Z.
Ta có tổng số hạt cơ bản:
Z(proton)+N(neutron)+Z(electron)=34𝑍(𝑝𝑟𝑜𝑡𝑜𝑛)+𝑁(𝑛𝑒𝑢𝑡𝑟𝑜𝑛)+𝑍(𝑒𝑙𝑒𝑐𝑡𝑟𝑜𝑛)=34
2Z+N=342𝑍+𝑁=34
Số neutron được tính từ số khối (A) - số proton (Z). Số khối A = Z + N.
2. **Số khối và số proton:**
- Tìm nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng và tổng số hạt cơ bản là 34.
- Nguyên tố này phải thuộc nhóm 1 (kim loại kiềm) và có số proton (Z) bằng 1 electron ngoài cùng.
Chúng ta thử các nguyên tố thuộc nhóm 1 và tìm nguyên tố nào thỏa mãn điều kiện tổng số hạt là 34:
- Nhóm 1 của bảng tuần hoàn bao gồm: H (Hydrogen), Li (Lithium), Na (Sodium), K (Potassium), Rb (Rubidium), Cs (Cesium), Fr (Francium). Trong các nguyên tố này, chúng ta cần tìm số nguyên tố phù hợp với tổng số hạt là 34.
**Nguyên tố Na (Sodium)** có số proton là 11 (lớp ngoài cùng có 1 electron), số khối (A) = 23 (số proton + số neutron).
N=A−Z=23−11=12𝑁=𝐴−𝑍=23−11=12
Tổng số hạt cơ bản:
11(proton)+12(neutron)+11(electron)=3411(𝑝𝑟𝑜𝑡𝑜𝑛)+12(𝑛𝑒𝑢𝑡𝑟𝑜𝑛)+11(𝑒𝑙𝑒𝑐𝑡𝑟𝑜𝑛)=34
Do đó, nguyên tố X chính là Sodium (Na) với số proton 11, số neutron 12 và tổng số hạt cơ bản là 34.
3. **Mô hình nguyên tử của Sodium (Na):**
- Sodium có số nguyên tử là 11, có cấu hình electron là 2-8-1.
- Số proton = 11, số neutron = 12, số electron = 11.
**Vẽ mô hình nguyên tử Sodium:**
(Lớp1):2e≤ctron(Lớp2):8e≤ctron(Lớp3):1e≤ctron(lớpngoàicùng)(𝐿ớ𝑝1):2𝑒≤𝑐𝑡𝑟𝑜𝑛(𝐿ớ𝑝2):8𝑒≤𝑐𝑡𝑟𝑜𝑛(𝐿ớ𝑝3):1𝑒≤𝑐𝑡𝑟𝑜𝑛(𝑙ớ𝑝𝑛𝑔𝑜à𝑖𝑐ù𝑛𝑔)
Đây là mô hình nguyên tử cơ bản của Sodium:
[Ne]3s¹2e≤ctronởlớpK(lớptrongcùng)8e≤ctronởlớpL(lớpngoàicùng)1e≤ctronởlớpM(lớpngoàicùng)[𝑁𝑒]3𝑠¹2𝑒≤𝑐𝑡𝑟𝑜𝑛ở𝑙ớ𝑝𝐾(𝑙ớ𝑝𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔𝑐ù𝑛𝑔)8𝑒≤𝑐𝑡𝑟𝑜𝑛ở𝑙ớ𝑝𝐿(𝑙ớ𝑝𝑛𝑔𝑜à𝑖𝑐ù𝑛𝑔)1𝑒≤𝑐𝑡𝑟𝑜𝑛ở𝑙ớ𝑝𝑀(𝑙ớ𝑝𝑛𝑔𝑜à𝑖𝑐ù𝑛𝑔)
Mô hình nguyên tử Sodium có thể được hình dung là có một lớp ngoài cùng chứa 1 electron, các lớp khác chứa số lượng electron theo quy tắc cấu hình electron.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
8 25180