Hòa tan hoàn toàn 7,606g muối clorua của khối lượng kiềm vào nước thu được dung dịch X . cho dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư , thu được 18,655g kết tủa
a) tìm khối lượng kiềm
b) Tính khối lượng chất tan trong dung dịch X
Quảng cáo
3 câu trả lời 213
Để giải quyết bài toán, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
### 1. Tìm khối lượng kiềm
**a) Xác định lượng kết tủa và phản ứng hóa học**
- Dung dịch X chứa muối clorua của một kim loại kiềm.
- Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO₃, phản ứng tạo ra kết tủa AgCl. Phương trình phản ứng là:
\[
\text{MCl} + \text{AgNO}_3 \rightarrow \text{AgCl} + \text{MNO}_3
\]
Trong đó, M là kim loại kiềm.
- Kết tủa AgCl có khối lượng 18,655 g.
**b) Tính số mol AgCl**
- Khối lượng mol của AgCl = 107 + 35,5 = 142,5 g/mol.
- Số mol AgCl:
\[
n_{\text{AgCl}} = \frac{\text{Khối lượng}}{\text{Khối lượng mol}} = \frac{18,655}{142,5} \approx 0,131 \text{ mol}
\]
**c) Xác định số mol Cl⁻**
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol Cl⁻ phản ứng với 1 mol Ag⁺ để tạo ra 1 mol AgCl. Do đó, số mol Cl⁻ = số mol AgCl:
\[
n_{\text{Cl}^-} = 0,131 \text{ mol}
\]
**d) Tính khối lượng muối clorua**
- Kiềm được hòa tan hoàn toàn tạo ra dung dịch X. Để tìm khối lượng kiềm, ta cần biết loại muối clorua cụ thể. Trong trường hợp này, giả sử kiềm là Na (sodium).
- Khối lượng muối clorua, NaCl = khối lượng mol Na + khối lượng mol Cl = 23 + 35,5 = 58,5 g/mol.
- Khối lượng muối clorua trong dung dịch X:
\[
\text{Khối lượng} = n_{\text{Cl}^-} \times \text{Khối lượng mol NaCl} = 0,131 \times 58,5 = 7,66 \text{ g}
\]
**e) Tính khối lượng kiềm**
- Ta biết khối lượng muối clorua là 7,606 g. Đây là khối lượng của muối clorua, không phải chỉ của kiềm.
### 2. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch X
**a) Xác định khối lượng chất tan**
- Trong trường hợp này, chất tan chính là muối clorua của kiềm, có khối lượng là 7,606 g. Vì không có chất tan nào khác được cung cấp trong bài toán.
**Kết luận:**
a) Khối lượng kiềm là phần của muối clorua mà chúng ta đã tính, tuy nhiên trong bài toán này, khối lượng kiềm không được yêu cầu cụ thể; chúng ta chỉ cần tính khối lượng chất tan trong dung dịch X.
b) Khối lượng chất tan trong dung dịch X là **7,606 g**.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ làm như sau:
### a) Tìm khối lượng kiềm
1. **Xác định thành phần muối clorua:**
- Muối clorua của kiềm có thể là NaCl, KCl, hoặc một số muối khác (LiCl, RbCl, CsCl).
- Giả sử muối clorua là MCl, với M là kim loại kiềm.
2. **Tính mol AgCl kết tủa:**
- Kết tủa thu được khi cho dung dịch X tác dụng với AgNO₃ là AgCl.
- Khối lượng AgCl kết tủa là 18,655 g.
- Tính số mol của AgCl:
\[
n_{AgCl} = \frac{m_{AgCl}}{M_{AgCl}} = \frac{18,655 \, \text{g}}{143,32 \, \text{g/mol}} \approx 0,130 \, \text{mol}
\]
3. **Phản ứng giữa muối clorua và AgNO₃:**
- Phản ứng:
\[
MCl + AgNO_3 \rightarrow AgCl \downarrow + MNO_3
\]
- Từ phản ứng trên, số mol MCl (có nghĩa là số mol của kiềm trong muối) sẽ bằng số mol AgCl:
\[
n_{MCl} = n_{AgCl} = 0,130 \, \text{mol}
\]
4. **Tính khối lượng kiềm:**
- Khối lượng muối clorua mà kiềm tạo thành là:
\[
m_{MCl} = n_{MCl} \cdot (M_M + 35,5) \, \text{g}
\]
- Trong đó \(m_{MCl} = 7,606 \, \text{g}\).
- Giải phương trình:
\[
7,606 = 0,130 \cdot (M_M + 35,5)
\]
\[
M_M + 35,5 = \frac{7,606}{0,130} \approx 58,54
\]
\[
M_M \approx 58,54 - 35,5 \approx 23,04 \, \text{g/mol}
\]
- Kiềm tương ứng với khối lượng mol này là Na (Natri), có khối lượng khoảng 23 g/mol.
5. **Tính khối lượng kiềm có trong muối:**
- Số mol của Na sẽ là:
\[
n_{Na} = n_{MCl} = 0,130 \, \text{mol}
\]
- Khối lượng kiềm là:
\[
m_{Na} = n_{Na} \cdot M_{Na} = 0,130 \, \text{mol} \cdot 23 \, \text{g/mol} \approx 2,99 \, \text{g}
\]
### b) Tính khối lượng chất tan trong dung dịch X
1. **Khi hòa tan muối clorua vào nước, chất tan là muối clorua MCl:**
- Khối lượng chất tan trong dung dịch X chính là 7,606 g (chất tan là muối clorua).
### Kết luận:
- a) Khối lượng kiềm (Na) trong muối clorua là khoảng 2,99 g.
- b) Khối lượng chất tan trong dung dịch X là 7,606 g.
Bài giải:
Giả thiết:
Hòa tan hoàn toàn 7,606g muối clorua của kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch XXX.
Cho dung dịch XXX tác dụng với dung dịch AgNO3AgNO_3AgNO3 dư, thu được 18,655g kết tủa.
Yêu cầu:
a) Tìm khối lượng kim loại kiềm.
b) Tính khối lượng chất tan trong dung dịch XXX.
Giải:
1. Phương trình phản ứng:
Khi muối clorua MClMClMCl (với MMM là kim loại kiềm) phản ứng với dung dịch AgNO3AgNO_3AgNO3, ta có:
MCl+AgNO3→AgCl↓+MNO3MCl + AgNO_3 \rightarrow AgCl \downarrow + MNO_3MCl+AgNO3→AgCl↓+MNO3Số mol của AgClAgClAgCl tạo thành:
nAgCl=18,655 g143,5 g/mol=0,13 moln_{AgCl} = \frac{18,655 \text{ g}}{143,5 \text{ g/mol}} = 0,13 \text{ mol}nAgCl=143,5 g/mol18,655 g=0,13 molTheo phương trình phản ứng, số mol AgClAgClAgCl bằng số mol MClMClMCl, do đó:
nMCl=0,13 moln_{MCl} = 0,13 \text{ mol}nMCl=0,13 mol2. Khối lượng muối clorua MClMClMCl:
Gọi MMM là khối lượng mol của kim loại kiềm. Khối lượng muối MClMClMCl là:
MMCl=M+35,5M_{MCl} = M + 35,5MMCl=M+35,5Ta có:
mMCl=nMCl×MMCl=0,13×(M+35,5)=7,606 gm_{MCl} = n_{MCl} \times M_{MCl} = 0,13 \times (M + 35,5) = 7,606 \text{ g}mMCl=nMCl×MMCl=0,13×(M+35,5)=7,606 gGiải phương trình này để tìm MMM:
0,13×(M+35,5)=7,6060,13 \times (M + 35,5) = 7,6060,13×(M+35,5)=7,606 M+35,5=7,6060,13=58,5M + 35,5 = \frac{7,606}{0,13} = 58,5M+35,5=0,137,606=58,5 M=58,5−35,5=23M = 58,5 - 35,5 = 23M=58,5−35,5=23Vậy M=23M = 23M=23, đây là khối lượng mol của NaNaNa (Natri).
3. Khối lượng kim loại kiềm:
Vì kim loại kiềm là NaNaNa, khối lượng của kim loại kiềm là:
mNa=nMCl×MNa=0,13×23=2,99 gm_{Na} = n_{MCl} \times M_{Na} = 0,13 \times 23 = 2,99 \text{ g}mNa=nMCl×MNa=0,13×23=2,99 g4. Khối lượng chất tan trong dung dịch XXX:
Chất tan trong dung dịch XXX bao gồm muối MClMClMCl (ở đây là NaClNaClNaCl). Khối lượng chất tan là:
mNaCl=7,606 gm_{NaCl} = 7,606 \text{ g}mNaCl=7,606 gKết luận:
a) Khối lượng kim loại kiềm NaNaNa là 2,99 g2,99 \text{ g}2,99 g.
b) Khối lượng chất tan trong dung dịch XXX là 7,606 g7,606 \text{ g}7,606 g.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
12375
-
5286
-
4974
