a) Hợp chất A có khối lượng phân tử là 248 gam/mol, thành các nguyên tố theo khối lượng: 87,1% Ag và còn lại là S.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử 120 gam/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 20% Mg; 26,67% S và còn lại là O.
c) Hợp chất D (chứa các nguyên tố K, S, O) có công thức hóa học trùng với công thức đơn giản nhất và tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: mg: ms: mo = 39: 16:32.
d) Hợp chất E có tỉ khối so với H2 là 28, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 85,71% C và còn lại là H.
Quảng cáo
2 câu trả lời 210
Để xác định công thức hóa học của các hợp chất, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
### Hợp chất A
1. **Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố còn lại:**
- Hợp chất A chứa 87,1% Ag và phần còn lại là S.
- Phần trăm khối lượng của S = 100% - 87,1% = 12,9%
2. **Tính số mol của từng nguyên tố trong 100 gam hợp chất:**
- Khối lượng mol của Ag = 107,87 g/mol
- Khối lượng mol của S = 32,07 g/mol
- Số mol của Ag trong 100 gam hợp chất:
\[
\frac{87,1 \text{ g}}{107,87 \text{ g/mol}} \approx 0,807 \text{ mol}
\]
- Số mol của S trong 100 gam hợp chất:
\[
\frac{12,9 \text{ g}}{32,07 \text{ g/mol}} \approx 0,403 \text{ mol}
\]
3. **Tính tỷ lệ nguyên tố:**
- Tỷ lệ số mol Ag/S:
\[
\frac{0,807}{0,403} \approx 2
\]
- Tỷ lệ đơn giản là 2:1, tức là có 2 nguyên tử Ag cho mỗi nguyên tử S.
4. **Tính công thức phân tử:**
- Khối lượng phân tử = 248 g/mol
- Khối lượng phân tử của công thức đơn giản (Ag\(_2\)S):
\[
2 \times 107,87 \text{ g/mol} + 32,07 \text{ g/mol} = 247,81 \text{ g/mol}
\]
- Khối lượng phân tử tính toán gần với 248 g/mol, vì vậy công thức phân tử là Ag\(_2\)S.
**Công thức hóa học của hợp chất A là Ag\(_2\)S.**
### Hợp chất B
1. **Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố còn lại:**
- Hợp chất B chứa 20% Mg, 26,67% S, và phần còn lại là O.
- Phần trăm khối lượng của O = 100% - 20% - 26,67% = 53,33%
2. **Tính số mol của từng nguyên tố trong 100 gam hợp chất:**
- Khối lượng mol của Mg = 24,31 g/mol
- Khối lượng mol của S = 32,07 g/mol
- Khối lượng mol của O = 16,00 g/mol
- Số mol của Mg trong 100 gam hợp chất:
\[
\frac{20 \text{ g}}{24,31 \text{ g/mol}} \approx 0,823 \text{ mol}
\]
- Số mol của S trong 100 gam hợp chất:
\[
\frac{26,67 \text{ g}}{32,07 \text{ g/mol}} \approx 0,832 \text{ mol}
\]
- Số mol của O trong 100 gam hợp chất:
\[
\frac{53,33 \text{ g}}{16,00 \text{ g/mol}} \approx 3,333 \text{ mol}
\]
3. **Tính tỷ lệ nguyên tố:**
- Tỷ lệ số mol Mg/S/O:
\[
\frac{0,823}{0,832} \approx 0,988 \approx 1 \text{ (Mg/S)}
\]
\[
\frac{0,823}{3,333} \approx 0,247 \approx \frac{1}{4} \text{ (Mg/O)}
\]
\[
\frac{0,832}{3,333} \approx 0,25 \approx \frac{1}{4} \text{ (S/O)}
\]
- Tỷ lệ nguyên tố là 1:1:4.
4. **Tính công thức phân tử:**
- Khối lượng phân tử của công thức đơn giản (MgSO\(_4\)):
\[
24,31 \text{ g/mol} + 32,07 \text{ g/mol} + 4 \times 16,00 \text{ g/mol} = 120,39 \text{ g/mol}
\]
- Khối lượng phân tử tính toán gần với 120 g/mol, vì vậy công thức phân tử là MgSO\(_4\).
**Công thức hóa học của hợp chất B là MgSO\(_4\).**
A. mAg= 248.87,15/100= 216,132g
nAg= 216,132/108= 2 mol
%m S= 100-87,15=12,85%
m= 248.12,85/100= 31,868g
nS=31,868/32= 1mol
Vậy cthh là Ag2S
b.
m Mg= 120.20/100= 24g
nMg= 24/24= 1 mol
mS= 120.26,67/100= 32g
nS= 32/32= 1mol
%mO= 100-(20+26,67)=53,33%
mO= 120.53,33/100= 63,996
nO= 63,996/16= 4 mol
Vậy cthh là MgSO4
c.
nK= 39/39= 1mol
nS = 32/32= 1mol
nO= 16/16= 1mol
Cthh là KSO
d.
dE= 28.2= 56g
mC= 56.85,71/100= 47,9976g
nC= 47,9976/12= 4 mol
%mH = 100-85,71=14,29%
mH=✓56.14,29/100=8,0024g
nH= 8,0024/1= 8 mol
Cthh C4H8= CH4( rút gọn đi)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
