Hai phân tử mARN được sao từ 2 Gen trong một vi khuẩn (Vi khuẩn A). Phân tử mARN thứ nhất có U=2G và A-X=300 ribonucleotit. Phân tử mARN thứ 2 có X=40%, U=30% số ribonucleotit của phân tử. Hai Gen sao ra các phân tử mARN này đều dài 5100 (Angstorong). Gen thứ nhất có hiệu số giữa G và một loại Nu khác là 10% số Nu của Gen. Tổng số Nu loại A của 2 Gen là 1650.
a/tính số lượng các Nu môi trường nội bào cần cung cấp để tạo nên các Gen này trong các vi khuẩn mới được sinh ra?. Biết rằng vi khuẩn chứa Gen này nguyên phân bình thường 2 lần liên tiếp.
b/tính số lượng mỗi loại Ribonucleotit trong mỗi phân tử mARN?
Quảng cáo
2 câu trả lời 321
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước phân tích sau:
### 1. Tính số lượng các nucleotide trong các gen
**Từ dữ liệu bài toán:**
- Hai phân tử mARN được tổng hợp từ 2 gen, mỗi phân tử mARN có chiều dài 300 ribonucleotit.
- Tổng số nucleotide loại A của hai gen là 1650.
- Các gen dài 5100 Ångström.
#### a. Tính số lượng nucleotide trong các gen
**Bước 1: Tính số nucleotide trong mỗi gen**
Thông tin về các phân tử mARN:
- Phân tử mARN thứ nhất có \(U = 2G\) và tổng số ribonucleotit là 300.
- Phân tử mARN thứ hai có \(X = 40\%\) và \(U = 30\%\) của số ribonucleotit.
Đặt \(A\), \(U\), \(G\), và \(C\) lần lượt là số lượng các ribonucleotit Adenine, Uracil, Guanine và Cytosine.
**Phân tử mARN thứ nhất:**
- Tổng số ribonucleotit là 300.
- Tỉ lệ: \(U = 2G\).
Do \(A + U + G + C = 300\) và \(U = 2G\), ta có:
\[A + 2G + G + C = 300\]
\[A + 3G + C = 300\]
**Phân tử mARN thứ hai:**
- \(X = 40\%\) của số ribonucleotit là Cytosine.
- \(U = 30\%\) của số ribonucleotit.
Ta có:
- \(C = 0.40 \times 300 = 120\)
- \(U = 0.30 \times 300 = 90\)
Do \(A + U + G + C = 300\), ta có:
\[A + 90 + G + 120 = 300\]
\[A + G = 90\]
### Tính toán số lượng nucleotide của từng loại
**Tính toán cho phân tử mARN thứ hai:**
- \(C = 120\)
- \(U = 90\)
- \(A + G = 90\)
**Tính toán cho phân tử mARN thứ nhất:**
- \(U = 2G\)
- \(A + 3G + C = 300\)
- \(C = 300 - (A + 3G)\)
Giải hệ phương trình:
\[U = 2G\]
\[A + 3G + C = 300\]
**Tổng hợp:**
\[C = 120\]
\[A + 3G + 120 = 300\]
\[A + 3G = 180\]
\[A + 90 = 90\]
\[A = 90\]
\[G = 90\]
\[U = 2G = 2 \times 30 = 60\]
### b. Tính số lượng nucleotide môi trường nội bào cần cung cấp
Để tạo ra các gen, các nucleotide môi trường nội bào cần được cung cấp cho quá trình nhân đôi của DNA. Các gen dài 5100 Ångström. Biết rằng vi khuẩn nguyên phân 2 lần liên tiếp:
- Trong mỗi chu kỳ phân bào, mỗi gen được sao chép và phân chia thành hai gen mới.
**Tính toán:**
1. Tính tổng số nucleotide cho một gen:
- Tổng số nucleotide cho một gen = 5100 Ångström.
2. Tính tổng số nucleotide cho 2 gen:
- Tổng số nucleotide = \(2 \times 5100\) Ångström.
3. Tổng số nucleotide môi trường nội bào cần cung cấp = số lượng nucleotide cần cung cấp cho mỗi gen \( \times \) số lượng gen.
### Kết luận
- Số lượng các nucleotide trong mỗi phân tử mARN đã được tính toán.
- Tổng số nucleotide cần cung cấp để tạo ra các gen và tế bào mới có thể được xác định dựa trên thông tin về chiều dài của gen và số lần phân bào.
2N = L3,43,4L = N = L3,43,4L .2 = 51003,43,45100 . 2 = 3000 (nu)
Gen 1:
{G+A=0,5G−A=0,1{G+A=0,5G−A=0,1 <=> {A=T=0,2=20%G=X=0,3=30%{A=T=0,2=20%G=X=0,3=30%
<=> {A=T=600G=X=900{A=T=600G=X=900
Gen 2:
Agen 1 + Agen 2 = 1650
<=> 600 + Agen 2 = 1650 <=> Agen 2= 1650 - 600 = 1050
<=> {A=T=1050G=X=450{A=T=1050G=X=450
a/
Gen 1:
{Acc=Tcc=A.(2x−1)Gcc=Xcc=G.(2x−1){Acc=Tcc=A.(2x−1)Gcc=Xcc=G.(2x−1)<=>{Acc=Tcc=600.(22−1)Gcc=Xcc=900.(22−1){Acc=Tcc=600.(22−1)Gcc=Xcc=900.(22−1)
{Acc=Tcc=1800Gcc=Xcc=2700{Acc=Tcc=1800Gcc=Xcc=2700
Gen 2:
{Acc=Tcc=A.(2x−1)Gcc=Xcc=G.(2x−1){Acc=Tcc=A.(2x−1)Gcc=Xcc=G.(2x−1)
<=> {Acc=Tcc=1050.(22−1)Gcc=Xcc=450.(22−1){Acc=Tcc=1050.(22−1)Gcc=Xcc=450.(22−1)
<=> {Acc=Tcc=3150Gcc=Xcc=1350{Acc=Tcc=3150Gcc=Xcc=1350
Chỉ tính được câu a thôi, bạn xem lại đề nhé
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
10744 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
6293 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
5844 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
4873 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
4096
