(a) Khí X có tỉ khối so với khí oxygen là 1,375.
(b) Khí Y có tỉ khối so với khí oxygen là 0,0625.
(c) Khí Z có tỉ khối so với không khí là 2,207.
(d) Khí T có tỉ khối so với không khí là 1,172.
Quảng cáo
2 câu trả lời 719
Để tính khối lượng mol của các khí dựa trên tỷ khối của chúng, ta sử dụng công thức sau:
\[ \text{Tỉ khối của khí} = \frac{\text{Khối lượng mol của khí}}{\text{Khối lượng mol của khí chuẩn}} \]
Trong đó:
- Khí chuẩn thường được chọn là oxy (O₂) với khối lượng mol là 32 g/mol.
- Không khí có khối lượng mol trung bình khoảng 29 g/mol.
Dưới đây là các bước tính toán cho từng khí:
### (a) Khí X có tỷ khối so với khí oxy là 1,375
Tỷ khối so với O₂ là 1,375, nghĩa là:
\[ \frac{M_X}{32} = 1,375 \]
Giải phương trình để tìm \( M_X \):
\[ M_X = 1,375 \times 32 \]
\[ M_X = 44 \text{ g/mol} \]
Khối lượng mol của khí X là 44 g/mol.
### (b) Khí Y có tỷ khối so với khí oxy là 0,0625
Tỷ khối so với O₂ là 0,0625, nghĩa là:
\[ \frac{M_Y}{32} = 0,0625 \]
Giải phương trình để tìm \( M_Y \):
\[ M_Y = 0,0625 \times 32 \]
\[ M_Y = 2 \text{ g/mol} \]
Khối lượng mol của khí Y là 2 g/mol.
### (c) Khí Z có tỷ khối so với không khí là 2,207
Tỷ khối so với không khí là 2,207, nghĩa là:
\[ \frac{M_Z}{29} = 2,207 \]
Giải phương trình để tìm \( M_Z \):
\[ M_Z = 2,207 \times 29 \]
\[ M_Z = 64 \text{ g/mol} \]
Khối lượng mol của khí Z là 64 g/mol.
### (d) Khí T có tỷ khối so với không khí là 1,172
Tỷ khối so với không khí là 1,172, nghĩa là:
\[ \frac{M_T}{29} = 1,172 \]
Giải phương trình để tìm \( M_T \):
\[ M_T = 1,172 \times 29 \]
\[ M_T = 34 \text{ g/mol} \]
Khối lượng mol của khí T là 34 g/mol.
### Tổng kết:
- Khí X: 44 g/mol
- Khí Y: 2 g/mol
- Khí Z: 64 g/mol
- Khí T: 34 g/mol
- Khí Y: 2 g/mol
- Khí Z: 64 g/mol
- Khí T: 34 g/mol
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25717
