Bài 2. Khi thổi khí H2 nóng qua bột CuO (màu đen) thì thu được kim loại đồng (màu đỏ) và hơi nước. a. Viết PTHH. b. Để điều chế được 12,8 gam kim loại đồng thì cần dùng bao nhiêu lít khí H2 ở điều kiện chuẩn?
Bài 3. Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxygen, sau phản ứng sản phẩm là Al2O3. Tính a.
Giúp vs !! Cần gấp!!!
Quảng cáo
2 câu trả lời 165
### Bài 1:
**Phương trình hóa học của phản ứng:**
\( \text{CuO} + \text{H}_2 \rightarrow \text{Cu} + \text{H}_2\text{O} \)
**Giải thích:**
Khi khí \( \text{H}_2 \) (hidro) được thổi nóng qua bột CuO (oxit đồng(II) - màu đen), xảy ra phản ứng khử màu sắc như sau:
- Oxit đồng(II) (CuO) bị khử thành kim loại đồng (Cu).
- Khí hydro \( \text{H}_2 \) bị oxy hóa thành hơi nước \( \text{H}_2\text{O} \).
**Bài tập a: Viết phương trình hóa học của phản ứng.**
Phương trình hóa học đã được viết như trên:
\( \text{CuO} + \text{H}_2 \rightarrow \text{Cu} + \text{H}_2\text{O} \)
**Bài tập b: Để điều chế được 12,8 gam kim loại đồng thì cần dùng bao nhiêu lít khí H2 ở điều kiện chuẩn?**
Bước đầu tiên, ta cần biết tỷ lệ mol giữa CuO và Cu, sau đó tính toán số mol của Cu dựa trên khối lượng.
1. **Tính số mol của Cu:**
- Khối lượng mol của Cu là 63,55 g/mol (khối lượng nguyên tử Cu).
- Đối với 12,8 gam Cu, số mol \( \text{mol}_{\text{Cu}} = \frac{12,8}{63,55} \approx 0,2017 \text{ mol} \).
2. **Tính số mol của CuO:**
- Với phương trình phản ứng, mỗi mol CuO sản xuất một mol Cu.
- Do đó, số mol \( \text{mol}_{\text{CuO}} = 0,2017 \text{ mol} \).
3. **Tính số mol \( \text{H}_2 \) cần thiết:**
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol CuO cần 1 mol \( \text{H}_2 \).
- Vậy, số mol \( \text{H}_2 \) cần sẽ bằng số mol CuO.
4. **Tính số lượng khí \( \text{H}_2 \) (ở điều kiện chuẩn):**
- 1 mol khí ở điều kiện chuẩn (0°C, 1 atm) có thể chiếm 22,4 lít.
- Số lít \( \text{H}_2 \) cần là \( \text{mol}_{\text{H}_2} \times 22,4 \text{ lít} \).
- \( \text{mol}_{\text{H}_2} = 0,2017 \text{ mol} \).
5. **Kết quả tính toán:**
- \( \text{V}_{\text{H}_2} = 0,2017 \times 22,4 \approx 4,51 \text{ lít} \).
Vậy, để điều chế được 12,8 gam kim loại đồng, cần dùng khoảng 4,51 lít khí \( \text{H}_2 \) ở điều kiện chuẩn.
### Bài 3:
**Phương trình hóa học của phản ứng:**
\( 4\text{Al} + 3\text{O}_2 \rightarrow 2\text{Al}_2\text{O}_3 \)
**Giải thích:**
Khi cháy hoàn toàn \( a \) gam nhôm (\( \text{Al} \)) với \( 19,2 \) gam oxy (\( \text{O}_2 \)), sản phẩm là oxit nhôm (\( \text{Al}_2\text{O}_3 \)).
**Bài tập: Tính \( a \).**
Từ phương trình phản ứng, ta thấy tỷ số mol giữa Al và \( \text{Al}_2\text{O}_3 \ là 4:2 = 2:1
Chắc chắn rồi! Dưới đây là hướng dẫn cho hai bài tập của bạn.
### Bài 2
**a. Viết phương trình hóa học (PTHH)**
Khi thổi khí H₂ qua bột CuO, phản ứng xảy ra sẽ là:
\[
2 \text{CuO} + \text{H}_2 \rightarrow 2 \text{Cu} + \text{H}_2\text{O}
\]
**b. Tính lượng khí H₂ cần thiết để điều chế 12,8 gam kim loại đồng (Cu)**
1. **Tính số mol của Cu:**
- Khối lượng mol của Cu = 63,5 g/mol
- Số mol Cu cần điều chế:
\[
n(\text{Cu}) = \frac{m}{M} = \frac{12,8 \text{ g}}{63,5 \text{ g/mol}} \approx 0,2016 \text{ mol}
\]
2. **Từ PTHH, xác định mối quan hệ giữa H₂ và Cu:**
- Theo phương trình, 1 mol H₂ phản ứng với 2 mol Cu.
- Vậy \( n(\text{H}_2) \) được tính như sau:
\[
n(\text{H}_2) = \frac{n(\text{Cu})}{2} = \frac{0,2016}{2} \approx 0,1008 \text{ mol}
\]
3. **Tính thể tích khí H₂ ở điều kiện chuẩn (điều kiện STP):**
- 1 mol khí ở điều kiện STP có thể tích 22,4 lít.
- Vậy thể tích khí H₂ cần dùng:
\[
V(\text{H}_2) = n(\text{H}_2) \times 22,4 \text{ lít/mol} = 0,1008 \text{ mol} \times 22,4 \text{ lít/mol} \approx 2,25 \text{ lít}
\]
### Bài 3
**Tính khối lượng Al cần dùng để đốt cháy hoàn toàn, phản ứng sinh ra Al₂O₃**
1. **Viết phương trình phản ứng:**
\[
4 \text{Al} + 3 \text{O}_2 \rightarrow 2 \text{Al}_2\text{O}_3
\]
2. **Tính số mol của O₂ đã dùng:**
- Khối lượng mol của O₂ = 32 g/mol
- Số mol O₂ sử dụng:
\[
n(\text{O}_2) = \frac{19,2 \text{ g}}{32 \text{ g/mol}} = 0,6 \text{ mol}
\]
3. **Tính số mol của Al:**
- Theo phương trình phản ứng, 4 mol Al phản ứng với 3 mol O₂. Từ đó, số mol Al có thể tính như sau:
\[
n(\text{Al}) = n(\text{O}_2) \times \frac{4}{3} = 0,6 \text{ mol} \times \frac{4}{3} = 0,8 \text{ mol}
\]
4. **Tính khối lượng Al cần thiết:**
- Khối lượng mol của Al = 27 g/mol
- Khối lượng Al cần dùng:
\[
m(\text{Al}) = n(\text{Al}) \times M(\text{Al}) = 0,8 \text{ mol} \times 27 \text{ g/mol} = 21,6 \text{ g}
\]
### Tóm tắt:
- **Bài 2**: Cần khoảng 2,25 lít H₂ để sản xuất 12,8 g Cu.
- **Bài 3**: Cần 21,6 g Al để phản ứng hoàn toàn với 19,2 g O₂.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác hoặc cần thêm giải thích, hãy cho tôi biết!
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
