Bài 6: Hòa tan hết 6 gam MgO bằng dung dịch HCl 7,3% vừa đủ.
a. Tính khối lượng dung dịch HCl.
b. Tính C% của dung dịch sau phản ứng.
Quảng cáo
2 câu trả lời 328
Để giải bài toán này, ta thực hiện theo các bước sau:
### a. Tính khối lượng dung dịch HCl.
1. **Tính số mol MgO**:
- Khối lượng mol của MgO = 24 (Mg) + 16 (O) = 40 g/mol.
- Số mol MgO:
\[
n_{MgO} = \frac{6 \text{ g}}{40 \text{ g/mol}} = 0.15 \text{ mol}
\]
2. **Phương trình phản ứng giữa MgO và HCl**:
\[
MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O
\]
Từ phương trình, 1 mol MgO cần 2 mol HCl. Vậy số mol HCl cần thiết:
\[
n_{HCl} = 2 \times n_{MgO} = 2 \times 0.15 \text{ mol} = 0.30 \text{ mol}
\]
3. **Tính khối lượng HCl cần dùng**:
- Khối lượng mol của HCl = 1 (H) + 35.5 (Cl) = 36.5 g/mol.
- Khối lượng HCl:
\[
m_{HCl} = n_{HCl} \times M_{HCl} = 0.30 \text{ mol} \times 36.5 \text{ g/mol} = 10.95 \text{ g}
\]
4. **Tính khối lượng dung dịch HCl**:
- Dung dịch HCl 7.3% có nghĩa là 7.3 g HCl trong 100 g dung dịch.
- Tính khối lượng dung dịch cần thiết:
\[
\text{Khối lượng dung dịch} = \frac{10.95 \text{ g HCl}}{0.073} \approx 150.68 \text{ g}
\]
### b. Tính C% của dung dịch sau phản ứng.
1. **Tính khối lượng HCl còn lại sau phản ứng**:
- Toàn bộ HCl đã phản ứng hết, không còn HCl tự do.
2. **Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng**:
- Khối lượng dung dịch ban đầu = 150.68 g.
- Sau phản ứng, chỉ có sản phẩm là MgCl₂ và nước.
3. **Tính khối lượng MgCl₂ hình thành**:
- Khối lượng mol của MgCl₂ = 24 (Mg) + 2 \times 35.5 (Cl) = 95 g/mol.
- Số mol MgCl₂ tạo ra = số mol MgO = 0.15 mol.
- Khối lượng MgCl₂:
\[
m_{MgCl_2} = n_{MgCl_2} \times M_{MgCl_2} = 0.15 \text{ mol} \times 95 \text{ g/mol} = 14.25 \text{ g}
\]
4. **Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng**:
- Khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng dung dịch ban đầu - khối lượng HCl đã phản ứng + khối lượng MgCl₂.
\[
m_{dung dịch \, sau} = 150.68 \text{ g} - 10.95 \text{ g} + 14.25 \text{ g} \approx 154.98 \text{ g}
\]
5. **Tính C% của dung dịch sau phản ứng**:
- C% = \(\frac{\text{Khối lượng chất tan}}{\text{Khối lượng dung dịch}} \times 100\):
\[
C = \frac{14.25 \text{ g}}{154.98 \text{ g}} \times 100 \approx 9.2\%
\]
### Kết luận:
a. Khối lượng dung dịch HCl là khoảng **150.68 g**.
b. C% của dung dịch sau phản ứng là khoảng **9.2%**.
a. Để tính khối lượng dung dịch HCl, ta sử dụng phương trình phản ứng sau:
MgO+2HCl→MgCl2+H2O
Theo đó, 6 gam MgO tương ứng với 2 mol MgO (vì khối lượng mol của MgO là 24 g/mol). Vì tỉ lệ phản ứng là 1:2 giữa MgO và HCl, nên ta cần 4 mol HCl để hoàn toàn phản ứng với 6 gam MgO.
Khối lượng mol của HCl là 36,5 g/mol. Vậy khối lượng dung dịch HCl cần là:
Khoˆˊi lượng dung dịch HCl=4×36,5g=146g
b. Để tính C% của dung dịch sau phản ứng, ta sử dụng công thức:
C%=Khối lượng chất tan trong dung dịch/khối lượng dung dịch ban đầu ×100%
Trong trường hợp này, khối lượng chất tan là MgCl₂ (khối lượng mol của MgCl₂ là 95 g/mol). Ta đã tính được khối lượng dung dịch HCl là 146 g. Vậy:
C%=95/146×100%≈65%
Vậy dung dịch sau phản ứng có nồng độ HCl khoảng 65%.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
6255
-
5137
-
4735
