71. He (leave)…………for London 2 years ago and I (not see)……..him since.
72. You (be)…………………to the laboratory this week?
73. Thousands of people (see)……….. this exhibition by the end of the month.
74. By the time you (finish)…………. cooking they (do)……………… their homework.
75. I don’t think he (change)………in the thirty years I (know)……..him.
76. Then about a year ago he (disappear)………….and I (never hear)……… from him since
Mọi người giải và giải thích giúp tớ vs ạ😭
Quảng cáo
2 câu trả lời 730
.
70. “You (be) **been** here before?” - “Yes, I (spend) **spent** my holidays here last year.”
- "Been" là quá khứ phân từ của "be" được dùng trong thì hiện tại hoàn thành để chỉ kinh nghiệm trong quá khứ.
- "Spent" là dạng quá khứ đơn của "spend," chỉ một hành động đã hoàn thành trong quá khứ.
71. He (leave) **left** for London 2 years ago and I (not see) **haven’t seen** him since.
- "Left" là dạng quá khứ đơn của "leave," chỉ hành động đã xảy ra cách đây 2 năm.
- "Haven’t seen" là thì hiện tại hoàn thành phủ định, diễn tả một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục đến hiện tại (từ khi anh ấy rời đi, mình không gặp anh ấy).
72. You (be) **been** to the laboratory this week?
- "Been" là quá khứ phân từ của "be," dùng trong thì hiện tại hoàn thành để hỏi về một trải nghiệm xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc (tuần này).
73. Thousands of people (see) **will have seen** this exhibition by the end of the month.
- "Will have seen" là thì tương lai hoàn thành, diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai (trước cuối tháng).
74. By the time you (finish) **finish** cooking they (do) **will have done** their homework.
- "Finish" ở dạng hiện tại đơn vì trong mệnh đề thời gian với "by the time," ta không dùng thì tương lai.
- "Will have done" là thì tương lai hoàn thành, diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai (trước khi bạn nấu ăn xong).
75. I don’t think he (change) **has changed** in the thirty years I (know) **have known** him.
- "Has changed" là thì hiện tại hoàn thành, diễn tả sự thay đổi kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
- "Have known" cũng là thì hiện tại hoàn thành, diễn tả mối quan hệ kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
76. Then about a year ago he (disappear) **disappeared** and I (never hear) **have never heard** from him since.
- "Disappeared" là thì quá khứ đơn, diễn tả một sự kiện xảy ra cách đây một năm.
- "Have never heard" là thì hiện tại hoàn thành phủ định, diễn tả sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục đến hiện tại (kể từ khi anh ấy biến mất, mình không nghe tin tức gì).
Quảng cáo
