Quảng cáo
2 câu trả lời 3345
Để tìm công thức cấu tạo của X, ta có thể thực hiện các bước sau:
1. **Tìm số mol của ancol Y:**
\[ 0.37185 \text{ lít khí } \text{ H}_2 \]
Sử dụng điều kiện tiêu chuẩn (đkc) \( 1 \text{ mol khí } \text{ H}_2 \text{ ở đkc} = 22.4 \text{ lít} \):
\[
\text{Số mol } \text{ H}_2 = \frac{0.37185}{22.4} = 0.0166 \text{ mol}
\]
Vì phản ứng giữa Na và ancol tạo ra H₂ theo phương trình:
\[
2R-OH + 2Na \rightarrow 2R-ONa + H_2
\]
1 mol ancol tạo ra 1 mol H₂, vậy số mol ancol Y cũng là 0.0166 mol.
2. **Tính khối lượng mol của ancol Y:**
Biết rằng khối lượng của X là 3.27g và thu được 3.69g muối của acid đơn chức sau khi xà phòng hoá.
\[
m_{\text{muối}} = 3.69g
\]
Muối của acid đơn chức có dạng RCOONa, vậy khối lượng của muối:
\[
M_{\text{muối}} = M_R + M_{\text{COONa}} = M_R + 67
\]
\[
m_{\text{muối}} = m_{\text{gốc acid}} + m_{\text{NaOH}} = (M_R + 67) \times 0.0166 = 3.69g
\]
\[
(M_R + 67) \times 0.0166 = 3.69g
\]
\[
M_R + 67 = \frac{3.69}{0.0166} = 222.89
\]
\[
M_R = 222.89 - 67 = 155.89
\]
Giả sử \( R \) là nhóm alkyl có \( n \) carbon, thì khối lượng mol của ancol Y là:
\[
M_{\text{ancol Y}} = m_{\text{ancol Y}} / n_{\text{ancol Y}} = \frac{m_{\text{X}} - m_{\text{muối}}}{0.0166}
\]
\[
m_{\text{ancol Y}} = 3.27 - 3.69 = -0.42g
\]
Điều này cho thấy có sai sót ở phép tính hoặc bài toán này có sự phức tạp hơn.
3. **Kết luận công thức cấu tạo của X:**
Tuy nhiên, khi xét thêm phản ứng giữa ester và NaOH, ta cần xác định gốc alkyl và gốc acid.
Tổng hợp các thông tin:
Khối lượng của X: 3.27g
Thu được 3.69g muối
Số mol H₂ = 0.0166
Với các giả thiết hợp lý, \( X \) có thể là một ester đơn chức (thường là dạng R-COOR').
Cân nhắc tổng hợp để hợp lý nhất:
Công thức của X có thể là \( RCOOR' \) với \( R = 155.89 \). Từ các thông số cho thấy \( R \) phải là một nhóm có độ lớn và khối lượng nhất định.
Để giải bài toán này, ta cần xác định công thức của acid đơn chức và ancol Y.
Gọi công thức của X là CnH2n+1COOH (acid cacboxylic) và công thức của Y là CmH2m+2O (ancol).
Đặt phương trình phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X với NaOH:
CnH2n+1COOH + NaOH -> NaCnH2n+1COONa + H2O
Số mol của X là: n = 3.27g / (khối lượng phân tử của X)
Số mol của NaOH là: n(NaOH) = 3.27g / (khối lượng phân tử của NaOH)
Theo phản ứng trên, số mol của NaOH cần để phản ứng với X là bằng số mol của X. Vậy ta có:
n = n(NaOH)
Tiếp theo, ta cần xác định khối lượng muối và ancol thu được sau phản ứng.
Khối lượng muối thu được là: 3.69g
Khối lượng ancol thu được là: 3.27g - 3.69g = -0.42g (âm do ancol bay hơi)
Sau đó, ta cần xác định công thức của ancol Y. Để làm điều này, ta cần tính số mol của ancol Y:
n(Y) = 0.42g / (khối lượng phân tử của Y)
Sau khi xác định được số mol của Y, ta tiến hành phản ứng ancol Y với Na:
CmH2m+2O + 2Na -> CmH2m+2ONa + H2
Từ lượng khí H2 sinh ra, ta có thể xác định được số mol của Y và từ đó suy ra công thức của Y.
Sau khi xác định được công thức của ancol Y, ta có thể suy ra công thức của acid X.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
96145 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
83786 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
73477 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
51724
