Các phân số nào dưới đây là phân số thập phân
Quảng cáo
3 câu trả lời 271
Phân số thập phân là những phân số có mẫu số là 10 hoặc là lũy thừa của 10 (như 10, 100, 1000, v.v.). Các phân số trong danh sách của bạn có mẫu số phù hợp là:
1. \( \frac{7}{10} \)
2. \( \frac{63}{100} \)
3. \( \frac{179}{100} \)
4. \( \frac{6}{1000} \)
5. \( \frac{365}{10000} \)
6. \( \frac{2014}{1000000} \)
Vậy các phân số thập phân trong danh sách là: \( \frac{7}{10} \), \( \frac{63}{100} \), \( \frac{179}{100} \), \( \frac{6}{1000} \), \( \frac{365}{10000} \), và \( \frac{2014}{1000000} \).
Phân số thập phân là phân số có mẫu số là lũy thừa của 10 (tức là 10, 100, 1000, v.v.).
Trong các phân số đã cho, ta sẽ xem xét mẫu số của từng phân số để xác định xem phân số nào là phân số thập phân:
1. \( \frac{7}{10} \) - Mẫu số là 10 (lũy thừa của 10), do đó đây là phân số thập phân.
2. \( \frac{9}{20} \) - Mẫu số là 20, không phải là lũy thừa của 10, do đó đây không phải là phân số thập phân.
3. \( \frac{63}{100} \) - Mẫu số là 100 (lũy thừa của 10), do đó đây là phân số thập phân.
4. \( \frac{100}{59} \) - Mẫu số là 59, không phải là lũy thừa của 10, do đó đây không phải là phân số thập phân.
5. \( \frac{179}{100} \) - Mẫu số là 100 (lũy thừa của 10), do đó đây là phân số thập phân.
6. \( \frac{6}{1000} \) - Mẫu số là 1000 (lũy thừa của 10), do đó đây là phân số thập phân.
7. \( \frac{365}{10000} \) - Mẫu số là 10000 (lũy thừa của 10), do đó đây là phân số thập phân.
8. \( \frac{2014}{1000000} \) - Mẫu số là 1000000 (lũy thừa của 10), do đó đây là phân số thập phân.
### Kết luận:
Các phân số thập phân trong danh sách đã cho là:
\[ \frac{7}{10}, \frac{63}{100}, \frac{179}{100}, \frac{6}{1000}, \frac{365}{10000}, \frac{2014}{1000000} \]
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
46256
-
Hỏi từ APP VIETJACK30931
