Bài 4: (3,0 điểm) Cho hỗn hợp gồm rượu A có công thức CH2n+ OH và axít hữu cơ có công thức CmH2m+ COOH (với n, m nguyên, n ≥ 1, m ≥ 0) chia làm ba phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung lịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng lên thêm 17,3 gam và có 15 gam kêt tủa. Dung dịch hu được sau khi lọc kết tủa, đem nung nóng thấy tạo ra 5 gam kết tủa nữa.
- Phần 2: Đề trung hòa với axit hữu cơ người ta phải dùng 50 ml dung dịch NaOH 1M.
- Phần 3: Đem đun nóng có mặt HSO4 đặc thu được chất C, biết hiệu suất phản ứng là 75%.
a) Tìm công thức của A, B, C.
b) Tính khối lượng chất C thu được.
Quảng cáo
2 câu trả lời 170
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định công thức của rượu A (CnH2n+OH) và axit hữu cơ (CmH2m+COOH), sau đó tính toán theo các phần đã cho.
a)
1. Xác định công thức của rượu A:
- 15g kết tủa Ca(OH)2 là kết tủa của rượu A (ROH) tạo ra từ axit cacboxylic và rượu.
- Trong 15g kết tủa, 5g là CaCO3 từ COOH và 10g là Ca(OH)2 từ rượu (ROH).
- Do đó, khối lượng của ROH là 10g.
- Số mol ROH = khối lượng / khối lượng phân tử = 10 / (12 + 16 + 1) = 0.294 mol.
- Số mol C trong ROH là 0.294 mol.
- Vậy công thức chung của ROH là CnH2n+OH.
- Số mol C = số mol H * 2 + số mol O = 0.294 * 2 + 0.294 + 0.294 = 0.882.
- Công thức chung của ROH là C6H14O.
2. Xác định công thức của axit hữu cơ:
- Số mol axit hữu cơ cần để trung hòa là n/3 = 0.294/3 = 0.098 mol.
- Số mol NaOH cần dùng là 0.098 mol.
- Khối lượng axit hữu cơ là 0.098 * (12 + m + 32) = 0.098m + 11.76g.
- Từ đó, có thể suy ra công thức của axit hữu cơ là CmH2m+COOH với m = 2.
3. Phần 3:
- Chất C được thu được từ phản ứng với HSO4 đặc.
- Số mol chất C thu được là 0.294 mol.
- Khối lượng chất C là số mol * khối lượng phân tử = 0.294 * (12 + 12 + 16) = 13.3g.
b) Khối lượng chất C thu được là 13.3 gam.
Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định công thức của rượu A (CnH2n+OH) và axit hữu cơ (CmH2m+COOH), sau đó tính toán theo các phần đã cho.
a)
1. Xác định công thức của rượu A:
- 15g kết tủa Ca(OH)2 là kết tủa của rượu A (ROH) tạo ra từ axit cacboxylic và rượu.
- Trong 15g kết tủa, 5g là CaCO3 từ COOH và 10g là Ca(OH)2 từ rượu (ROH).
- Do đó, khối lượng của ROH là 10g.
- Số mol ROH = khối lượng / khối lượng phân tử = 10 / (12 + 16 + 1) = 0.294 mol.
- Số mol C trong ROH là 0.294 mol.
- Vậy công thức chung của ROH là CnH2n+OH.
- Số mol C = số mol H * 2 + số mol O = 0.294 * 2 + 0.294 + 0.294 = 0.882.
- Công thức chung của ROH là C6H14O.
2. Xác định công thức của axit hữu cơ:
- Số mol axit hữu cơ cần để trung hòa là n/3 = 0.294/3 = 0.098 mol.
- Số mol NaOH cần dùng là 0.098 mol.
- Khối lượng axit hữu cơ là 0.098 * (12 + m + 32) = 0.098m + 11.76g.
- Từ đó, có thể suy ra công thức của axit hữu cơ là CmH2m+COOH với m = 2.
3. Phần 3:
- Chất C được thu được từ phản ứng với HSO4 đặc.
- Số mol chất C thu được là 0.294 mol.
- Khối lượng chất C là số mol * khối lượng phân tử = 0.294 * (12 + 12 + 16) = 13.3g.
b) Khối lượng chất C thu được là 13.3 gam.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
45280 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
43334 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
39000 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36812 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
34745 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
32120 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
31425
