Hoàn thành báo cáo thực hành: Xác định khối lượng riêng của một vật hình hộp chữ nhật.
1. Mục đích thí nghiệm ………….
2. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm: …………..
3. Các bước tiến hành
Mô tả các bước tiến hành: ………..
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 14.1. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật.
|
Lần đo |
Đo thể tích |
Đo khối lượng m (kg) |
|||
|
a (m) |
b (m) |
c (m) |
V (m3) |
||
|
1 |
a1 = ….. |
b1 = ….. |
c1 = ….. |
V1 = ….. |
m1 = ….. |
|
2 |
a2 = ….. |
b2 = ….. |
c2 = ….. |
V2 = ….. |
m2 = ….. |
|
3 |
a3 = ….. |
b3 = ….. |
c3 = ….. |
V3 = ….. |
m3 = ….. |
|
Trung bình |
\[{V_{tb}} = \frac{{{V_1} + {V_2} + {V_3}}}{3} = ......\] |
\[\begin{array}{l}{m_{tb}} = \frac{{{m_1} + {m_2} + {m_3}}}{3}\\ = .......\end{array}\] |
|||
Tính khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức:
\[{D_{tb}} = \frac{{{m_{tb}}}}{{{V_{tb}}}} = ........\]
Quảng cáo
1 câu trả lời 68
1. Mục đích thí nghiệm
Xác định khối lượng riêng của một khối gỗ hình hộp chữ nhật.
2. Chuẩn bị
Dụng cụ thí nghiệm:
+ Cân điện tử.
+ Thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất tới milimét.
+ Khối gỗ hình hộp chữ nhật.
3. Các bước tiến hành
Mô tả các bước tiến hành:
+ Dùng thước đo chiều dài mỗi cạnh a, b, c của khối gỗ hình hộp chữ nhật.
+ Tính thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức: V = a.b.c
+ Đo 3 lần, ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 14.1, rồi tính giá trị trung bình của thể tích V (Vtb).
+ Cân khối lượng (m) của khối gỗ hình hộp chữ nhật. Đo 3 lần, ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 14.1, sau đó tính giá trị trung bình của m (mtb).
+ Xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức: \[D = \frac{m}{V}\].
4. Kết quả thí nghiệm
Bảng 14.1. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật.
|
Lần đo |
Đo thể tích |
Đo khối lượng m (kg) |
|||
|
a (m) |
b (m) |
c (m) |
V (m3) |
||
|
1 |
a1 = 5,5 cm |
b1 = 3,3 cm |
c1 = 2 cm |
V1 = 36,3 cm3 |
m1 = 30 g |
|
2 |
a2 = 5,4 cm |
b2 = 3,2 cm |
c2 = 2,1 cm |
V2 = 36,3 cm3 |
m2 = 30,1 g |
|
3 |
a3 = 5,5 cm |
b3 = 3,4 cm |
c3 = 1,9 cm |
V3 = 35,5 cm3 |
m3 = 29,9 g |
|
Trung bình |
\[{V_{tb}} = \frac{{{V_1} + {V_2} + {V_3}}}{3} = \frac{{36,3 + 36,3 + 35,5}}{3} \approx 36\] cm3 |
\[\begin{array}{l}{m_{tb}} = \frac{{{m_1} + {m_2} + {m_3}}}{3}\\ = \frac{{30 + 30,1 + 29,9}}{3} = 30\,g\end{array}\] |
|||
Tính khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức:
\[{D_{tb}} = \frac{{{m_{tb}}}}{{{V_{tb}}}} = \frac{{30}}{{36}} = 0,83g/c{m^3}\]
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK3524
-
2899
-
Hỏi từ APP VIETJACK1145
