a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (ở dktc).
b. Dẫn khí CO2 sinh ra lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa
Quảng cáo
3 câu trả lời 290
Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng các phương trình hóa học và các quy tắc của phản ứng cháy.
### a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (ở điều kiện tiêu chuẩn - ĐKTC):
1. Xây dựng phương trình phản ứng cháy cho mỗi khí:
a) Đối với CH4:
CH4+2O2→CO2+2H2O
b) Đối với C2H4:
C2H4+3O2→2CO2+2H2O
2. Xác định hệ số tỷ lệ giữa khí hỗn hợp và O2:
a) Đối với CH4: 1 mol CH₄ cần 2 mol O₂
b) Đối với C₂H₄: 1 mol C₂H₄ cần 3 mol O₂
3. Tính số mol khí hỗn hợp:
Số mol O2=15.6822.4=0.7 mol
Số mol khí hỗn hợp =0.7 mol
4. Phân tích thành từng loại khí:
a) Đối với CH4:
Số mol CH4=0.7×1=0.7 mol
b) Đối với C₂H₄:
Số mol C₂H₄=0.7×1=0.7 mol
5. Tính thể tích của mỗi khí:
Thể tích của mỗi khí V=n×22.4STP
a) Đối với CH4: VCH4=0.7×22.41=15.68 lít
b) Đối với C₂H₄: VC₂H₄=0.7×22.41=15.68 lít
### b. Dẫn khí CO2 sinh ra lọt qua dung dịch Ca(OH)2 dư:
1. Xây dựng phương trình phản ứng:
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
2. Tính khối lượng kết tủa CaCO3:
Số mol CO₂ = số mol hỗn hợp = 0.7 mol
Mỗi mol CO₂ sinh ra 1 mol CaCO₃
Khối lượng CaCO3=0.7×100.09 g/mol = 70.063 g
Vậy, sau khi dẫn khí CO2 qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 70.063 gam kết tủa CaCO3.
a.
phương trình phản ứng đốt cháy như sau:
CH4+2O2→CO2+2H2O
C2H4+3O2→2CO2+2H2O
Ta có hệ phương trình:
\begin
{x=4.48y=2.24
Vậy thể tích CH4 là **4.48 lít** và C2H4 là **2.24 lít**.
b.
Phương trình phản ứng của CO2 với Ca(OH)2 là:
CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O
Mỗi mol CO2 sẽ tạo ra một mol CaCO3. Từ phần a, ta có tổng thể tích CO2 sinh ra từ CH4 và C2H4 là 4.48+2×2.24=8.96 lít (ở đktc).
nCO2=8.9622.4=0.4 mol
mCaCO3=nCaCO3×MCaCO3=0.4×100=40 gam
Vậy lượng kết tủa thu được là **40 gam**.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK31079
