Quảng cáo
2 câu trả lời 361
a) Phương trình hóa học cho phản ứng giữa axit axetic (CH3COOH) và natri cacbonat (Na2CO3) là:
CH3COOH+Na2CO3→CH3COONa+CO2+H2OCH3COOH+Na2CO3→CH3COONa+CO2+H2O
b) Theo phương trình trên, 1 mol CH3COOH phản ứng với 1 mol Na2CO3 sẽ sinh ra 1 mol CO2. Vì vậy, để tính lượng CO2 sinh ra, ta cần biết số mol CH3COOH có trong dung dịch.
Trước tiên, ta cần tính số mol CH3COOH trong 200g dung dịch CH3COOH 12%.
Trọng lượng mol của CH3COOH là 60 g/mol (C = 12, H = 1, O = 16), do đó:
Số mol CH3COOH = khối lượng CH3COOH trong dung dịchtrọng lượng mol của CH3COOH=12%×200g60g/mol=0.4mol
Vậy, số mol CO2 sinh ra cũng là 0.4 mol.
Theo điều kiện chuẩn, 1 mol CO2 chiếm thể tích 22.4 L. Vậy, thể tích CO2 sinh ra là:
VCO2=0.4mol×22.4L/mol=8.96L
c) Để tính lượng muối (CH3COONa) thu được, ta cần biết số mol Na2CO3 phản ứng và mối quan hệ giữa số mol Na2CO3 và CH3COONa.
Số mol Na2CO3 = khối lượng Na2CO3 trong dung dịchtrọng lượng mol của Na2CO3=10.6%×200g105.99g/mol=0.2mol
Do phản ứng 1 mol Na2CO3 tạo ra 1 mol CH3COONa, nên số mol CH3COONa thu được cũng là 0.2 mol.
Khối lượng muối thu được:
mmuối=số mol CH3COONa×trọng lượng mol của CH3COONa=0.2mol×82.03g/mol=16.406g
d) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng, ta sẽ tính tổng khối lượng của dung dịch sau phản ứng, sau đó tính phần trăm của muối trong dung dịch đó.
Tổng khối lượng của dung dịch sau phản ứng bao gồm khối lượng muối và nước:
mtổng=mmuối+mnước=16.406g+200g=216.406g
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng:
Nồng độ phần trăm muối=mmuốimtổng×100%=16.406g216.406g×100%≈7.59%
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK1 28869