Đốt chây hoàn toàn 7.2g hợp chất hữu cơ A thu đc 10,56g CO2 và 4,32g H2O
a. Xác định ctpt của A biết 1 lít A ở đktc nặng 2.679g
b. Biết A là axit hữu cơ. Xác định đúng công thức cấu tạo của A
c. Cho A tác dụng với 4,6g Na thì thu đc bao nhiêu lít khí thoát ra ở đktc
d. Cho A tác dụng với bao nhiêu ml dd rượu etylic 20 độ(D=0,8 g/ml) để thu đc 82,5g etyl axetat(H=80%)
Quảng cáo
3 câu trả lời 73
. Để xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, ta cần tính số mol của CO2 và H2O tạo thành từ 7.2g A.
- Khối lượng mol của CO2 = 44g/mol
- Khối lượng mol của H2O = 18g/mol
Số mol CO2 = 10.56g / 44g/mol = 0.24 mol
Số mol H2O = 4.32g / 18g/mol = 0.24 mol
Ta thấy số mol CO2 = số mol H2O = 0.24 mol, vậy hợp chất A có thể là C2H4O2.
b. Vì A là axit hữu cơ nên công thức cấu tạo chính xác của A là CH3COOH (axit axetic).
c. Để tính số lít khí thu được khi A tác dụng với Na, ta cần biết phản ứng xảy ra giữa CH3COOH và Na:
CH3COOH + Na -> CH4 + NaCH3COO
- Khối lượng mol của Na = 23g/mol
- Khối lượng mol của CH3COOH = 60g/mol
Số mol Na = 4.6g / 23g/mol = 0.2 mol
Theo phản ứng trên, 1 mol CH3COOH tạo ra 1 mol CH4. Vậy số mol CH4 tạo ra từ 0.2 mol CH3COOH là 0.2 mol.
Với điều kiện đktc, 1 mol khí chiếm 22.4 lít, vậy 0.2 mol CH4 sẽ chiếm 0.2 * 22.4 = 4.48 lít khí.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ làm theo từng bước:
a. Xác định công thức phân tử của hợp chất A:
Tính số mol của ��2CO2 và �2�H2O được tạo ra:
���2=���2���2=10.5644.01=0.24 molnCO2=MCO2mCO2=44.0110.56=0.24mol
��2�=��2���2�=4.3218.015=0.24 molnH2O=MH2OmH2O=18.0154.32=0.24mol
Do đó, số mol của hợp chất A ban đầu cũng là 0.24 mol.
Từ số mol và khối lượng của A, ta tính được khối lượng mol của A:
Khoˆˊi lượng mol A=Khoˆˊi lượng ASoˆˊ mol A=2.6790.24=11.1625 g/molKhoˆˊi lượng mol A=Soˆˊ mol AKhoˆˊi lượng A=0.242.679=11.1625g/mol
Để xác định công thức phân tử của A, ta cần tìm tỉ lệ giữa số nguyên tử cacbon, hiđro, và oxi trong công thức của A.
Ta thấy ��=0.24 molnC=0.24mol và ��=2×��=0.48 molnH=2×nC=0.48mol.
Vì A là axit hữu cơ, nên ta cần tìm số mol của oxi được sử dụng để tạo ra CO2 và H2O. Ta có:
��=��−��−��=0.24−0.24−0.48=−0.48 molnO=nA−nC−nH=0.24−0.24−0.48=−0.48mol
Ta thấy kết quả là âm, điều này có nghĩa là không có oxi trong công thức của A. Điều này phù hợp với việc A là axit hữu cơ.
Do đó, công thức phân tử của A là �2�4C2H4.
b. Xác định đúng công thức cấu tạo của A:
Với công thức phân tử �2�4C2H4, A có thể là etylen �2�4C2H4.
c. Tính thể tích khí thoát ra khi A tác dụng với Na:
Tính số mol của Na:
���=������=4.622.99=0.20 molnNa=MNamNa=22.994.6=0.20mol
Vì 2 mol Na phản ứng với 1 mol A để tạo ra �2�4C2H4, nên số mol của A cần thiết là 0.10 mol0.10mol (một nửa số mol của Na).
Dựa trên điều kiện tiêu chuẩn, mỗi mol khí chiếm 22.4 lít. Do đó, số lít khí thoát ra là:
��=0.10×22.4=2.24 lVA=0.10×22.4=2.24l
d. Tính thể tích dung dịch rượu etylic cần dùng:
Tính khối lượng mol của etyl axetat (�4�6�2C4H6O2):
��4�6�2=2×��+6×��+2×��=2×12.01+6×1.01+2×16.00=88.08 g/molMC4H6O2=2×MC+6×MH+2×MO=2×12.01+6×1.01+2×16.00=88.08g/mol
Từ phần trăm khối lượng của axit etyl axetat, ta có:
���ℎ�� �������=82.50.80=103.125 gmethylacetate=0.8082.5=103.125g
Với khối lượng mol của axit etyl axetat, ta tính được số mol:
���ℎ�� �������=103.12588.08=1.17 molnethylacetate=88.08103.125=1.17mol
Ta biết mối quan hệ giữa số mol của etyl axetat và axit etyl axetat:
���ℎ�� �������=��nethylacetate=nA
Từ đó, ta có thể tính được thể tích dung dịch rượu etylic cần dùng:
����� ����ℎ��=���ℎ�� �������×����� ����ℎ������� ����ℎ��=1.17×46.070.8=68.04 mlVetylalcohol=Detylalcoholnethylacetate×Metylalcohol=0.81.17×46.07=68.04ml
Vậy là chúng ta đã giải quyết các bước trong bài toán.
a. Để xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A, ta cần tính số mol của CO2 và H2O tạo thành từ 7.2g A.
- Khối lượng mol của CO2 = 44g/mol
- Khối lượng mol của H2O = 18g/mol
Số mol CO2 = 10.56g / 44g/mol = 0.24 mol
Số mol H2O = 4.32g / 18g/mol = 0.24 mol
Ta thấy số mol CO2 = số mol H2O = 0.24 mol, vậy hợp chất A có thể là C2H4O2.
b. Vì A là axit hữu cơ nên công thức cấu tạo chính xác của A là CH3COOH (axit axetic).
c. Để tính số lít khí thu được khi A tác dụng với Na, ta cần biết phản ứng xảy ra giữa CH3COOH và Na:
CH3COOH + Na -> CH4 + NaCH3COO
- Khối lượng mol của Na = 23g/mol
- Khối lượng mol của CH3COOH = 60g/mol
Số mol Na = 4.6g / 23g/mol = 0.2 mol
Theo phản ứng trên, 1 mol CH3COOH tạo ra 1 mol CH4. Vậy số mol CH4 tạo ra từ 0.2 mol CH3COOH là 0.2 mol.
Với điều kiện đktc, 1 mol khí chiếm 22.4 lít, vậy 0.2 mol CH4 sẽ chiếm 0.2 * 22.4 = 4.48 lít khí.
...
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
42062