Quảng cáo
3 câu trả lời 886
...
Để pha chế 50ml dung dịch HCl 20% với d = 1g/ml, bạn cần làm theo các bước sau:
1. Tính khối lượng của HCl cần dùng:
- Nồng độ phần trăm (% w/w) được tính bằng công thức: \( C\% = \frac{m_{solute}}{m_{solution}} \times 100\% \)
- Vì d = 1g/ml, ta có thể coi khối lượng của dung dịch bằng với thể tích của nó. Do đó, khối lượng của 50ml dung dịch là 50g.
- Áp dụng công thức trên để tìm khối lượng của HCl: \( m_{HCl} = \frac{C\% \times m_{solution}}{100\%} = \frac{20\% \times 50g}{100\%} = 10g \)
2. Tính thể tích của HCl đặc cần dùng:
- Sử dụng công thức: \( m = d \times V \), trong đó \( m \) là khối lượng, \( d \) là khối lượng riêng và \( V \) là thể tích.
- Với \( m_{HCl} = 10g \) và \( d_{HCl} = 1.19g/ml \) (khối lượng riêng trung bình của HCl đặc), ta có thể tìm thể tích của HCl đặc cần dùng: \( V_{HCl} = \frac{m_{HCl}}{d_{HCl}} = \frac{10g}{1.19g/ml} \approx 8.4ml \)
3. Pha chế dung dịch:
- Đổ từ từ 8.4ml HCl đặc vào nước cất trong khi khuấy nhẹ để tránh tạo nhiệt đột ngột.
- Tiếp tục thêm nước cất cho đến khi đạt đủ 50ml.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?

