Quảng cáo
2 câu trả lời 254
Trong Pascal, có các kiểu dữ liệu cơ bản sau:
Kiểu logic (Boolean): Dùng để biểu diễn giá trị logic true hoặc false.
Kiểu số nguyên (Integer): Dùng để biểu diễn các số nguyên dương, âm và 0.
Kiểu số thực (Real): Dùng để biểu diễn các số thực.
Kiểu ký tự (Char): Dùng để biểu diễn một ký tự.
Kiểu xâu ký tự (String): Dùng để biểu diễn một chuỗi ký tự.
Kiểu logic
Kiểu logic trong Pascal có từ khóa là Boolean. Giá trị của kiểu logic chỉ có thể là true hoặc false.
Ví dụ:
Delphi
var
a: Boolean;
begin
a := true;
write(a);
end.
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã. Tìm hiểu thêm
content_copy
Kết quả:
true
Kiểu số nguyên
Kiểu số nguyên trong Pascal có các từ khóa sau:
Byte (8 bit): Dùng để biểu diễn các số nguyên từ 0 đến 255.
Word (16 bit): Dùng để biểu diễn các số nguyên từ 0 đến 65535.
Integer (32 bit): Dùng để biểu diễn các số nguyên từ -2147483648 đến 2147483647.
Longint (64 bit): Dùng để biểu diễn các số nguyên từ -9223372036854775808 đến 9223372036854775807.
Ví dụ:
Delphi
var
a: Byte;
begin
a := 10;
write(a);
end.
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã. Tìm hiểu thêm
content_copy
Kết quả:
10
Kiểu số thực
Kiểu số thực trong Pascal có các từ khóa sau:
Single (32 bit): Dùng để biểu diễn các số thực có 7 chữ số thập phân.
Double (64 bit): Dùng để biểu diễn các số thực có 15 chữ số thập phân.
Extended (80 bit): Dùng để biểu diễn các số thực có 24 chữ số thập phân.
Ví dụ:
Delphi
var
a: Single;
begin
a := 1.23456789;
write(a);
end.
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã. Tìm hiểu thêm
content_copy
Kết quả:
1.23456789
Kiểu ký tự
Kiểu ký tự trong Pascal có từ khóa là Char. Giá trị của kiểu ký tự là một ký tự đơn lẻ.
Ví dụ:
Delphi
var
a: Char;
begin
a := 'a';
write(a);
end.
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã. Tìm hiểu thêm
content_copy
Kết quả:
a
Kiểu xâu ký tự
Kiểu xâu ký tự trong Pascal có từ khóa là String. Xâu ký tự là một chuỗi các ký tự được nối với nhau.
Ví dụ:
Delphi
var
a: String;
begin
a := 'Hello, world!';
write(a);
end.
Hãy thận trọng khi sử dụng các đoạn mã. Tìm hiểu thêm
content_copy
Kết quả:
Hello, world!
Ngoài các kiểu dữ liệu cơ bản trên, Pascal còn có các kiểu dữ liệu được định nghĩa bởi người dùng, chẳng hạn như:
Kiểu tập hợp (Set): Dùng để biểu diễn một tập hợp các giá trị.
Kiểu mảng (Array): Dùng để biểu diễn một dãy các giá trị.
Kiểu bản ghi (Record): Dùng để biểu diễn một cấu trúc dữ liệu phức tạp.
CÁC KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN

KIỂU LOGIC
Kiểu logic trong Pascal có từ khóa là Boolean. Boolean nhận hai miền giá trị chủ yếu là TRUE (đúng) và FALSE (sai). Thêm vào đó, kiểu logic còn thực hiện các phép toán (AND, OR, XOR, NOT) và phép so sánh (=, <, >).
Quy tắc khi so sánh các giá trị trong Boolean luôn là FALSE < TRUE.
Tóm lại, kiểu logic được sử dụng bằng từ khóa Boolean dùng để cho ra kết quả khi thực hiện các phép thuật toán và so sánh trong một chương trình khi người dùng cần đưa ra một lựa chọn nào đó.
KIỂU SỐ NGUYÊN

KIỂU SỐ THỰC

Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD
KIỂU CHỮ

KIỂU LIỆT KÊ
Kiểu liệt kê thường được để cho người dùng liệt kê trong chương trình, chỉ cho phép các toán tử gán và các toán tử quan hệ trên kiểu dữ liệu liệt kê. Khi sử dụng kiểu này, người dùng cần khai báo như sau:
Type <tên kiểu liệt kê> = (<Giá trị 1>, <Giá trị 2>, <Giá trị 3>, <Giá trị 4>, …)
Ví dụ: DAYS = (Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday)
KIỂU MIỀN CON
Kiểu miền con thường được để cho người dùng khai báo các biến có giá trị nằm trong một dải nhất định. Ngoài ra, người dùng cũng có thể tự tạo ra một kiểu dữ liệu miền con. Khi sử dụng kiểu này, người dùng sử dụng cú pháp để khai báo sau:
Type <tên kiểu miền con> = <giới hạn dưới> … <giới hạn trên>;
Kiểu miền con cũng thường được người dùng sử dụng để khai báo các biển tuổi.
Ví dụ, nếu là tuổi thì nên nằm giữa 20 đến 90 năm, và được khai báo như sau:
Type age = 20 … 90;
HẰNG SỐ
Pascal còn hỗ trợ các hằng số cho người dùng có thể tạo một chương trình để dễ đọc và dễ sửa đổi hơn, các hằng số thường thuộc kiểu số, kiểu chuỗi, kiểu logic và các ký tự.
Người dùng muốn sử dụng hằng số để khai báo thì sử dụng từ khóa Const. Khi sử dụng, người dùng sử dụng cú pháp như sau để khai báo:
Const <tên hằng> = <giá trị>;
Ví dụ: CHOICE = true;
Tất cả các khai báo hằng phải được để trước khai báo biến.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
148884
-
99269
-
79761
-
72647
-
55686
