Thị thượng Kim
Hỏi từ APP VIETJACK
Cho 1,08g Nhôm phản ứng hoàn toàn với 29,4 g dd axitsunfuric a. Viết PTHH xảy ra. b.Thể tích khí hiđro(đktc)? c.Nồng độ % dd axitsunfuric?
Quảng cáo
3 câu trả lời 273
1 năm trước
a) Phương trình hoá học phản ứng giữa Nhôm và axit sunfuric là:
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
b) Để tính thể tích khí hiđro (đktc) được tạo ra trong phản ứng, ta cần biết số mol của axit sunfuric. Để tính số mol, ta sử dụng khối lượng molar của axit sunfuric (98 g/mol) và khối lượng axit sunfuric đã cho (29,4 g):
Số mol axit sunfuric = khối lượng axit sunfuric / khối lượng molar axit sunfuric
= 29,4 g / 98 g/mol
= 0,3 mol
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa axit sunfuric và khí hiđro là 3:3, tức là 1 mol axit sunfuric tạo ra 1 mol khí hiđro. Vì vậy, số mol khí hiđro tạo ra cũng là 0,3 mol.
Thể tích khí hiđro (đktc) = số mol khí hiđro x thể tích molar (đktc)
= 0,3 mol x 22,4 L/mol
= 6,72 L
Vậy, thể tích khí hiđro (đktc) là 6,72 L.
c) Để tính nồng độ % của axit sunfuric trong dung dịch, ta cần biết khối lượng axit sunfuric và khối lượng dung dịch.
Khối lượng axit sunfuric = 29,4 g
Khối lượng dung dịch = 29,4 g + 1,08 g (khối lượng Nhôm)
Nồng độ % axit sunfuric = (khối lượng axit sunfuric / khối lượng dung dịch) x 100%
= (29,4 g / (29,4 g + 1,08 g)) x 100%
= (29,4 g / 30,48 g) x 100%
≈ 96,2%
Vậy, nồng độ % của axit sunfuric trong dung dịch là khoảng 96,2%.
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
b) Để tính thể tích khí hiđro (đktc) được tạo ra trong phản ứng, ta cần biết số mol của axit sunfuric. Để tính số mol, ta sử dụng khối lượng molar của axit sunfuric (98 g/mol) và khối lượng axit sunfuric đã cho (29,4 g):
Số mol axit sunfuric = khối lượng axit sunfuric / khối lượng molar axit sunfuric
= 29,4 g / 98 g/mol
= 0,3 mol
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa axit sunfuric và khí hiđro là 3:3, tức là 1 mol axit sunfuric tạo ra 1 mol khí hiđro. Vì vậy, số mol khí hiđro tạo ra cũng là 0,3 mol.
Thể tích khí hiđro (đktc) = số mol khí hiđro x thể tích molar (đktc)
= 0,3 mol x 22,4 L/mol
= 6,72 L
Vậy, thể tích khí hiđro (đktc) là 6,72 L.
c) Để tính nồng độ % của axit sunfuric trong dung dịch, ta cần biết khối lượng axit sunfuric và khối lượng dung dịch.
Khối lượng axit sunfuric = 29,4 g
Khối lượng dung dịch = 29,4 g + 1,08 g (khối lượng Nhôm)
Nồng độ % axit sunfuric = (khối lượng axit sunfuric / khối lượng dung dịch) x 100%
= (29,4 g / (29,4 g + 1,08 g)) x 100%
= (29,4 g / 30,48 g) x 100%
≈ 96,2%
Vậy, nồng độ % của axit sunfuric trong dung dịch là khoảng 96,2%.
1 năm trước
a) Phương trình hoá học phản ứng giữa Nhôm và axit sunfuric là:
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
b) Để tính thể tích khí hiđro (đktc) được tạo ra trong phản ứng, ta cần biết số mol của axit sunfuric. Để tính số mol, ta sử dụng khối lượng molar của axit sunfuric (98 g/mol) và khối lượng axit sunfuric đã cho (29,4 g):
Số mol axit sunfuric = khối lượng axit sunfuric / khối lượng molar axit sunfuric
= 29,4 g / 98 g/mol
= 0,3 mol
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa axit sunfuric và khí hiđro là 3:3, tức là 1 mol axit sunfuric tạo ra 1 mol khí hiđro. Vì vậy, số mol khí hiđro tạo ra cũng là 0,3 mol.
Thể tích khí hiđro (đktc) = số mol khí hiđro x thể tích molar (đktc)
= 0,3 mol x 22,4 L/mol
= 6,72 L
Vậy, thể tích khí hiđro (đktc) là 6,72 L.
c) Để tính nồng độ % của axit sunfuric trong dung dịch, ta cần biết khối lượng axit sunfuric và khối lượng dung dịch.
Khối lượng axit sunfuric = 29,4 g
Khối lượng dung dịch = 29,4 g + 1,08 g (khối lượng Nhôm)
Nồng độ % axit sunfuric = (khối lượng axit sunfuric / khối lượng dung dịch) x 100%
= (29,4 g / (29,4 g + 1,08 g)) x 100%
= (29,4 g / 30,48 g) x 100%
≈ 96,2%
Vậy, nồng độ % của axit sunfuric trong dung dịch là khoảng 96,2%.
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
b) Để tính thể tích khí hiđro (đktc) được tạo ra trong phản ứng, ta cần biết số mol của axit sunfuric. Để tính số mol, ta sử dụng khối lượng molar của axit sunfuric (98 g/mol) và khối lượng axit sunfuric đã cho (29,4 g):
Số mol axit sunfuric = khối lượng axit sunfuric / khối lượng molar axit sunfuric
= 29,4 g / 98 g/mol
= 0,3 mol
Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa axit sunfuric và khí hiđro là 3:3, tức là 1 mol axit sunfuric tạo ra 1 mol khí hiđro. Vì vậy, số mol khí hiđro tạo ra cũng là 0,3 mol.
Thể tích khí hiđro (đktc) = số mol khí hiđro x thể tích molar (đktc)
= 0,3 mol x 22,4 L/mol
= 6,72 L
Vậy, thể tích khí hiđro (đktc) là 6,72 L.
c) Để tính nồng độ % của axit sunfuric trong dung dịch, ta cần biết khối lượng axit sunfuric và khối lượng dung dịch.
Khối lượng axit sunfuric = 29,4 g
Khối lượng dung dịch = 29,4 g + 1,08 g (khối lượng Nhôm)
Nồng độ % axit sunfuric = (khối lượng axit sunfuric / khối lượng dung dịch) x 100%
= (29,4 g / (29,4 g + 1,08 g)) x 100%
= (29,4 g / 30,48 g) x 100%
≈ 96,2%
Vậy, nồng độ % của axit sunfuric trong dung dịch là khoảng 96,2%.
1 năm trước
a/ nAL= 10,8/27 = 0,4 mol
pt 2AL+3H2SO4 -> AL2(SO4)3 +3H2
0,4 0,6 0,2 0,6 (mol)
b/ VH2= 0,6 .22,4=13,44(l)
c/ mH2SO4= 0,6.98=58,8g
C%=58,5/29,4.100%=200%
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK30718
Gửi báo cáo thành công!