Bài 3. Cho 32g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, thu được Fe2(SO4)3 và H2O.
a) Lập phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M phản ứng
c) Lấy một lượng Fe2O3 như trên tác dụng với H2 nung nóng. Tính khối lượng Fe thực tế thu được (Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%).
Quảng cáo
1 câu trả lời 517
a) Phương trình phản ứng:
\[ \text{Fe}_2\text{O}_3 + 3\text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{Fe}_2(\text{SO}_4)_3 + 3\text{H}_2\text{O} \]
b) Để tính thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) 2M cần thiết, ta sử dụng phương trình cân bằng số mol:
Một phân tử \(Fe_2O_3\) phản ứng với 3 phân tử \(H_2SO_4\), vì vậy số mol \(H_2SO_4\) cần là:
\[\text{Số mol } H_2SO_4 = \frac{\text{Số mol } Fe_2O_3}{\text{Hệ số Fe}_2\text{O}_3} = \frac{32 \text{ g}}{160 \text{ g/mol}} = 0.2 \text{ mol}\]
Do đó, thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) 2M cần thiết:
\[\text{Thể tích} = \frac{\text{Số mol}}{\text{Nồng độ}} = \frac{0.2 \text{ mol}}{2 \text{ mol/L}} = 0.1 \text{ L}\]
c) Để tính khối lượng Fe thực tế thu được, ta sử dụng hiệu suất phản ứng:
Khối lượng mol Fe2O3 là \(32 \text{ g}\) và khối lượng mol Fe là \(2 \times 55.85 \text{ g/mol}\) (vì Fe2O3 chứa \(2\) nguyên tử Fe).
Số mol Fe2O3:
\[\text{Số mol } Fe_2O_3 = \frac{32 \text{ g}}{160 \text{ g/mol}} = 0.2 \text{ mol}\]
Theo phản ứng, mỗi mol Fe2O3 cho \(2\) mol Fe.
Số mol Fe thu được (với hiệu suất \(80\%\)):
\[\text{Số mol Fe} = 0.2 \text{ mol} \times 2 \times 0.8 = 0.32 \text{ mol}\]
Khối lượng thực tế Fe thu được:
\[\text{Khối lượng Fe} = \text{Số mol Fe} \times \text{Khối lượng mol Fe} = 0.32 \text{ mol} \times 55.85 \text{ g/mol} = 17.9 \text{ g}\]
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK3474
-
2895
-
Hỏi từ APP VIETJACK1136
