a) Em hãy gọi tên và phân loại các oxit trên b) trong các oxit nên chất nào tương đương với H20,SO4 ,viết phương trình.
Bài 2:cho 2,24 lít khí SO2 tác dụng vừa đủ với V Cl dung dịch (Ca (0H)2) 1M chỉ tạo ra muối trung hòa (KSO3).Tính V và Khối lượng kết tủa tạo thành.
Quảng cáo
2 câu trả lời 263
Bài 1:
a)
K2O: oxit kali, oxit bazơ.
Fe2O3: oxit sắt(III), oxit axit.
SO3: oxit lưu huỳnh(IV), oxit axit.
F2O5: oxit flo(III), oxit axit.
KOH: không phải là oxit, Là bazo
b)
Chất phản ứng với H2O: K2O
K2O + H2O -> 2KOH
Chất phản ứng với SO3: Ca(OH)2
Ca(OH)2 + SO3 -> CaSO4 + H2O
Bài 1:
a) Tên và phân loại các oxit:
1. K2O: oxit kali, oxit bazơ.
2. Fe2O: oxit sắt(III), oxit axit.
3. SO3: oxit lưu huỳnh(IV), oxit axit.
4. F2O5: oxit flo(III), oxit axit.
5. KOH: không phải là oxit.
b) Chất tương đương với H2O: K2O
Phương trình:
K2O + H2O -> 2KOH
Chất tương đương với SO3: Ca(OH)2
Phương trình:
Ca(OH)2 + SO3 -> CaSO4 + H2O
Bài 2:
Theo phương trình phản ứng:
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
Với 2,24 lít khí SO2 và dung dịch Ca(OH)2 1M, ta có 1 mol SO2 tác dụng với 1 mol Ca(OH)2. Vậy, thiểu số mol Ca(OH)2 cần dùng là 2,24 mol.
\( \mathrm{V} = 2,24 \, \mathrm{l} \)
Khối lượng kết tủa tạo thành là khối lượng mol kết tủa CaSO3.
Theo phương trình phản ứng, ta thấy tỷ lệ 1:1 giữa SO2 và CaSO3.
Khối lượng mol SO2 = 2,24 mol (vì SO2 là chất dư)
Khối lượng mol CaSO3 = 2,24 mol
% khối lượng sắt tạo thành sau phản ứng là:
Khối lượng sắt (III) = (số mol CaSO3) x (khối lượng mol CaSO3)
Khối lượng mol CaSO3 = khối lượng mol Ca + khối lượng mol S + 3 x khối lượng mol O
Khối lượng mol CaSO3 = 40,08 g + 32,07 g + 3 x 16,00 g = 136,23 g
Vậy:
Khối lượng kết tủa tạo thành = 2,24 mol x 136,23 g/mol = 305,35 g
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45267
-
Hỏi từ APP VIETJACK31387
