Bài 6: chia 4,24gam hỗn hợp X gồm kim loại R hóa trị I và kim loại M hóa trị II thành 2 phần bẳng nhau Phần 1: Cho vào nước dư, kết thúc phản ứng thu đc 0,448lít khí H2(đktc) Phần 2: Cho tác dụng với 50 gam dung dịch HCL 14,6% thu đc dung dịch A có chứa 7,09gam muối clorua a, Xác định tên kim loại R,M b, Tính C% của chất tan trong dung dịch A
Quảng cáo
3 câu trả lời 207
a) Để xác định tên kim loại R và M, ta cần tính số mol của khí H2 thu được từ phản ứng và số mol của muối clorua trong dung dịch A.
Từ phần 1: 0,448 lít khí H2 (đktc) tương ứng với 0,448/22,4 = 0,02 mol H2.
Từ phần 2: 50 gam dung dịch HCl 14,6% chứa 50 x 0,146 = 7,3 gam HCl. Vì HCl có hóa trị I, nên số mol HCl là 7,3/36,5 = 0,2 mol. Do đó, số mol muối clorua trong dung dịch A cũng là 0,2 mol.
Giả sử kim loại R có khối lượng m và kim loại M có khối lượng (24 - m) gam.
Từ phần 1: Phản ứng giữa kim loại R và nước tạo ra 0,02 mol H2. Theo phương trình phản ứng, ta có:
R + 2H2O -> RO2 + 2H2
Số mol H2 tạo ra bằng số mol kim loại R đã phản ứng, nên m = 0,02 mol.
Từ phần 2: Số mol muối clorua trong dung dịch A là 0,2 mol. Theo phương trình phản ứng, ta có:
M + 2HCl -> MCl2 + H2
Số mol muối clorua tạo ra bằng số mol kim loại M đã phản ứng, nên (24 - m) = 0,2 mol.
Từ hai phương trình trên, ta có hệ phương trình:
m = 0,02
24 - m = 0,2
Giải hệ phương trình trên, ta có m = 0,02 và (24 - m) = 0,2. Vậy, kim loại R là kim loại có khối lượng 0,02 gam và kim loại M là kim loại có khối lượng (24 - 0,02) = 23,98 gam.
b) Để tính C% của chất tan trong dung dịch A, ta sử dụng công thức sau:
C% = (khối lượng chất tan / khối lượng dung dịch) x 100%
Trong dung dịch A, có 7,09 gam muối clorua. Khối lượng dung dịch A là 50 gam (do đã cho trong đề bài).
C% = (7,09 / 50) x 100% = 14,18%
Vậy, C% của chất tan trong dung dịch A là 14,18%.
a) Để xác định tên kim loại R và M, ta cần tính số mol của khí H2 thu được từ phản ứng và số mol của muối clorua trong dung dịch A.
Từ phần 1: 0,448 lít khí H2 (đktc) tương ứng với 0,448/22,4 = 0,02 mol H2.
Từ phần 2: 50 gam dung dịch HCl 14,6% chứa 50 x 0,146 = 7,3 gam HCl. Vì HCl có hóa trị I, nên số mol HCl là 7,3/36,5 = 0,2 mol. Do đó, số mol muối clorua trong dung dịch A cũng là 0,2 mol.
Giả sử kim loại R có khối lượng m và kim loại M có khối lượng (24 - m) gam.
Từ phần 1: Phản ứng giữa kim loại R và nước tạo ra 0,02 mol H2. Theo phương trình phản ứng, ta có:
R + 2H2O -> RO2 + 2H2
Số mol H2 tạo ra bằng số mol kim loại R đã phản ứng, nên m = 0,02 mol.
Từ phần 2: Số mol muối clorua trong dung dịch A là 0,2 mol. Theo phương trình phản ứng, ta có:
M + 2HCl -> MCl2 + H2
Số mol muối clorua tạo ra bằng số mol kim loại M đã phản ứng, nên (24 - m) = 0,2 mol.
Từ hai phương trình trên, ta có hệ phương trình:
m = 0,02
24 - m = 0,2
Giải hệ phương trình trên, ta có m = 0,02 và (24 - m) = 0,2. Vậy, kim loại R là kim loại có khối lượng 0,02 gam và kim loại M là kim loại có khối lượng (24 - 0,02) = 23,98 gam.
b) Để tính C% của chất tan trong dung dịch A, ta sử dụng công thức sau:
C% = (khối lượng chất tan / khối lượng dung dịch) x 100%
Trong dung dịch A, có 7,09 gam muối clorua. Khối lượng dung dịch A là 50 gam (do đã cho trong đề bài).
C% = (7,09 / 50) x 100% = 14,18%
Vậy, C% của chất tan trong dung dịch A là 14,18%.
a) Để xác định tên kim loại R và M, ta cần tính số mol của khí H2 thu được từ phản ứng và số mol của muối clorua trong dung dịch A.
Từ phần 1: 0,448 lít khí H2 (đktc) tương ứng với 0,448/22,4 = 0,02 mol H2.
Từ phần 2: 50 gam dung dịch HCl 14,6% chứa 50 x 0,146 = 7,3 gam HCl. Vì HCl có hóa trị I, nên số mol HCl là 7,3/36,5 = 0,2 mol. Do đó, số mol muối clorua trong dung dịch A cũng là 0,2 mol.
Giả sử kim loại R có khối lượng m và kim loại M có khối lượng (24 - m) gam.
Từ phần 1: Phản ứng giữa kim loại R và nước tạo ra 0,02 mol H2. Theo phương trình phản ứng, ta có:
R + 2H2O -> RO2 + 2H2
Số mol H2 tạo ra bằng số mol kim loại R đã phản ứng, nên m = 0,02 mol.
Từ phần 2: Số mol muối clorua trong dung dịch A là 0,2 mol. Theo phương trình phản ứng, ta có:
M + 2HCl -> MCl2 + H2
Số mol muối clorua tạo ra bằng số mol kim loại M đã phản ứng, nên (24 - m) = 0,2 mol.
Từ hai phương trình trên, ta có hệ phương trình:
m = 0,02
24 - m = 0,2
Giải hệ phương trình trên, ta có m = 0,02 và (24 - m) = 0,2. Vậy, kim loại R là kim loại có khối lượng 0,02 gam và kim loại M là kim loại có khối lượng (24 - 0,02) = 23,98 gam.
b) Để tính C% của chất tan trong dung dịch A, ta sử dụng công thức sau:
C% = (khối lượng chất tan / khối lượng dung dịch) x 100%
Trong dung dịch A, có 7,09 gam muối clorua. Khối lượng dung dịch A là 50 gam (do đã cho trong đề bài).
C% = (7,09 / 50) x 100% = 14,18%
Vậy, C% của chất tan trong dung dịch A là 14,18%.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK30821