(a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính V.
(b) Cho V lít H2 thu được ở trên qua CuO vừa đủ, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Tính m.
Quảng cáo
3 câu trả lời 13438
(a) Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa Fe và HCl là:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo đó, 1 mol Fe tác dụng với 2 mol HCl sẽ tạo thành 1 mol FeCl2 và 1 mol H2. Ta cần tính số mol của Fe để tính được số mol H2.
Khối lượng mol của Fe là 56 gam/mol. Vậy số mol Fe trong 11,2 gam Fe là:
n = m/M = 11,2/56 = 0,2 mol
Vì tỉ lệ phản ứng là 1:1, nên số mol H2 cũng là 0,2 mol.
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở ĐKCN (Điều kiện chuẩn nhiệt độ và áp suất) chiếm thể tích 22,4 lít. Vậy dung dịch X tạo ra 0,2 mol H2 sẽ có thể tích là:
V = n * V_mol = 0,2 * 22,4 = 4,48 lít
(b) Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa H2 và CuO là:
CuO + H2 -> Cu + H2O
Theo đó, 1 mol H2 tác dụng với 1 mol CuO sẽ tạo thành 1 mol Cu và 1 mol H2O.
Vì số mol H2 đã tính được là 0,2 mol, nên số mol CuO cần để phản ứng hoàn toàn với H2 là 0,2 mol.
Khối lượng mol của CuO là 79,5 gam/mol. Vậy khối lượng CuO cần dùng là:
m = n * M = 0,2 * 79,5 = 15,9 gam
Vậy sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại Cu là 15,9 gam.
(a) Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa Fe và HCl là:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo đó, 1 mol Fe tác dụng với 2 mol HCl sẽ tạo thành 1 mol FeCl2 và 1 mol H2. Ta cần tính số mol của Fe để tính được số mol H2.
Khối lượng mol của Fe là 56 gam/mol. Vậy số mol Fe trong 11,2 gam Fe là:
n = m/M = 11,2/56 = 0,2 mol
Vì tỉ lệ phản ứng là 1:1, nên số mol H2 cũng là 0,2 mol.
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở ĐKCN (Điều kiện chuẩn nhiệt độ và áp suất) chiếm thể tích 22,4 lít. Vậy dung dịch X tạo ra 0,2 mol H2 sẽ có thể tích là:
V = n * V_mol = 0,2 * 22,4 = 4,48 lít
(b) Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa H2 và CuO là:
CuO + H2 -> Cu + H2O
Theo đó, 1 mol H2 tác dụng với 1 mol CuO sẽ tạo thành 1 mol Cu và 1 mol H2O.
Vì số mol H2 đã tính được là 0,2 mol, nên số mol CuO cần để phản ứng hoàn toàn với H2 là 0,2 mol.
Khối lượng mol của CuO là 79,5 gam/mol. Vậy khối lượng CuO cần dùng là:
m = n * M = 0,2 * 79,5 = 15,9 gam
Vậy sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại Cu là 15,9 gam.
(a) Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa Fe và HCl là:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo đó, 1 mol Fe tác dụng với 2 mol HCl sẽ tạo thành 1 mol FeCl2 và 1 mol H2. Ta cần tính số mol của Fe để tính được số mol H2.
Khối lượng mol của Fe là 56 gam/mol. Vậy số mol Fe trong 11,2 gam Fe là:
n = m/M = 11,2/56 = 0,2 mol
Vì tỉ lệ phản ứng là 1:1, nên số mol H2 cũng là 0,2 mol.
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở ĐKCN (Điều kiện chuẩn nhiệt độ và áp suất) chiếm thể tích 22,4 lít. Vậy dung dịch X tạo ra 0,2 mol H2 sẽ có thể tích là:
V = n * V_mol = 0,2 * 22,4 = 4,48 lít
(b) Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa H2 và CuO là:
CuO + H2 -> Cu + H2O
Theo đó, 1 mol H2 tác dụng với 1 mol CuO sẽ tạo thành 1 mol Cu và 1 mol H2O.
Vì số mol H2 đã tính được là 0,2 mol, nên số mol CuO cần để phản ứng hoàn toàn với H2 là 0,2 mol.
Khối lượng mol của CuO là 79,5 gam/mol. Vậy khối lượng CuO cần dùng là:
m = n * M = 0,2 * 79,5 = 15,9 gam
Vậy sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại Cu là 15,9 gam.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45253
-
Hỏi từ APP VIETJACK31344
