(a) Số mol của 12,8 gam Cu; 50 gam CaCO3; 50 gam CuSO4.5H2O; 6,1975 lít khí Cl2 (ở đkc); 7,437 lít khí CO2 (ở đkc); 200 mL dung dịch HCl 2M; 500 mL dung dịch NaCl 0,5M.
(b) Khối lượng của 0,15 mol MgO; 6,1975 lít khí Cl2 (ở đkc).
(c) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,15 mol O2 và 0,35 mol CO2.
Quảng cáo
3 câu trả lời 3212
(a) Để tính số mol của một chất, ta sử dụng công thức:
Số mol = Khối lượng / Khối lượng mol
Số mol của Cu:
Khối lượng mol của Cu = 63,55 g/mol
Số mol = 12,8 g / 63,55 g/mol
Số mol của CaCO3:
Khối lượng mol của CaCO3 = 40,08 g/mol + 12,01 g/mol + (3 x 16,00 g/mol)
Số mol = 50 g / (40,08 g/mol + 12,01 g/mol + (3 x 16,00 g/mol))
Số mol của CuSO4.5H2O:
Khối lượng mol của CuSO4.5H2O = (63,55 g/mol x 2) + 32,07 g/mol + (4 x 16,00 g/mol) + (5 x (1,01 g/mol + 16,00 g/mol))
Số mol = 50 g / (63,55 g/mol x 2) + 32,07 g/mol + (4 x 16,00 g/mol) + (5 x (1,01 g/mol + 16,00 g/mol))
Số mol của Cl2:
Số mol = 6,1975 L / 22,414 L/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Số mol của CO2:
Số mol = 7,437 L / 22,414 L/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Số mol của HCl trong dung dịch 2M:
Số mol = 0,2 L x 2 mol/L
Số mol của NaCl trong dung dịch 0,5M:
Số mol = 0,5 L x 0,5 mol/L
(b) Để tính khối lượng của một số mol chất, ta sử dụng công thức:
Khối lượng = Số mol x Khối lượng mol
Khối lượng của 0,15 mol MgO:
Khối lượng mol của MgO = 24,31 g/mol + 16,00 g/mol
Khối lượng = 0,15 mol x (24,31 g/mol + 16,00 g/mol)
Khối lượng của 6,1975 lít Cl2:
Khối lượng mol của Cl2 = 35,45 g/mol
Khối lượng = 6,1975 L x 35,45 g/mol
© Để tính thể tích của hỗn hợp khí, ta sử dụng tỉ lệ số mol:
Thể tích = (Số mol O2 + Số mol CO2) x 22,414 L/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,15 mol O2 và 0,35 mol CO2:
Thể tích = (0,15 mol + 0,35 mol) x 22,414 L/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn)
(a) Để tính số mol của một chất, ta sử dụng công thức:
Số mol = Khối lượng / Khối lượng mol
Số mol của Cu:
Khối lượng mol của Cu = 63,55 g/mol
Số mol = 12,8 g / 63,55 g/mol
Số mol của CaCO3:
Khối lượng mol của CaCO3 = 40,08 g/mol + 12,01 g/mol + (3 x 16,00 g/mol)
Số mol = 50 g / (40,08 g/mol + 12,01 g/mol + (3 x 16,00 g/mol))
Số mol của CuSO4.5H2O:
Khối lượng mol của CuSO4.5H2O = (63,55 g/mol x 2) + 32,07 g/mol + (4 x 16,00 g/mol) + (5 x (1,01 g/mol + 16,00 g/mol))
Số mol = 50 g / (63,55 g/mol x 2) + 32,07 g/mol + (4 x 16,00 g/mol) + (5 x (1,01 g/mol + 16,00 g/mol))
Số mol của Cl2:
Số mol = 6,1975 L / 22,414 L/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Số mol của CO2:
Số mol = 7,437 L / 22,414 L/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Số mol của HCl trong dung dịch 2M:
Số mol = 0,2 L x 2 mol/L
Số mol của NaCl trong dung dịch 0,5M:
Số mol = 0,5 L x 0,5 mol/L
(b) Để tính khối lượng của một số mol chất, ta sử dụng công thức:
Khối lượng = Số mol x Khối lượng mol
Khối lượng của 0,15 mol MgO:
Khối lượng mol của MgO = 24,31 g/mol + 16,00 g/mol
Khối lượng = 0,15 mol x (24,31 g/mol + 16,00 g/mol)
Khối lượng của 6,1975 lít Cl2:
Khối lượng mol của Cl2 = 35,45 g/mol
Khối lượng = 6,1975 L x 35,45 g/mol
© Để tính thể tích của hỗn hợp khí, ta sử dụng tỉ lệ số mol:
Thể tích = (Số mol O2 + Số mol CO2) x 22,414 L/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Thể tích = (0,15 mol + 0,35 mol) x 22,414 L/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn)
(a) Để tính số mol của một chất, ta sử dụng công thức:
Số mol = Khối lượng / Khối lượng mol
Số mol của Cu:
Khối lượng mol của Cu = 63,55 g/mol
Số mol = 12,8 g / 63,55 g/mol
Số mol của CaCO3:
Khối lượng mol của CaCO3 = 40,08 g/mol + 12,01 g/mol + (3 x 16,00 g/mol)
Số mol = 50 g / (40,08 g/mol + 12,01 g/mol + (3 x 16,00 g/mol))
Số mol của CuSO4.5H2O:
Khối lượng mol của CuSO4.5H2O = (63,55 g/mol x 2) + 32,07 g/mol + (4 x 16,00 g/mol) + (5 x (1,01 g/mol + 16,00 g/mol))
Số mol = 50 g / (63,55 g/mol x 2) + 32,07 g/mol + (4 x 16,00 g/mol) + (5 x (1,01 g/mol + 16,00 g/mol))
Số mol của Cl2:
Số mol = 6,1975 L / 22,414 L/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Số mol của CO2:
Số mol = 7,437 L / 22,414 L/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Số mol của HCl trong dung dịch 2M:
Số mol = 0,2 L x 2 mol/L
Số mol của NaCl trong dung dịch 0,5M:
Số mol = 0,5 L x 0,5 mol/L
(b) Để tính khối lượng của một số mol chất, ta sử dụng công thức:
Khối lượng = Số mol x Khối lượng mol
Khối lượng của 0,15 mol MgO:
Khối lượng mol của MgO = 24,31 g/mol + 16,00 g/mol
Khối lượng = 0,15 mol x (24,31 g/mol + 16,00 g/mol)
Khối lượng của 6,1975 lít Cl2:
Khối lượng mol của Cl2 = 35,45 g/mol
Khối lượng = 6,1975 L x 35,45 g/mol
© Để tính thể tích của hỗn hợp khí, ta sử dụng tỉ lệ số mol:
Thể tích = (Số mol O2 + Số mol CO2) x 22,414 L/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,15 mol O2 và 0,35 mol CO2:
Thể tích = (0,15 mol + 0,35 mol) x 22,414 L/mol (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45267
-
Hỏi từ APP VIETJACK31387
