Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 9 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

948
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án
 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 1)

Câu 1. Năm 1945 quân Trung Hoa dân quốc và tay sai vào nước ta nhằm mục đích gì?

A. Giải giáp khí giới quân Nhật.

B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.

C. Đánh quân Anh.

D. Lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai.

Câu 2. Quân đội nước nào trong phe Đồng Minh tiến vào miền Bắc nước ta?

A. Anh.

B. Trung Hoa dân quốc.

C. Pháp.

D. Mỹ.

Câu 3. Năm 1945, quân đội các nước trong phe Đồng minh và Việt Nam là

A. Anh, Mỹ.

B. Pháp, Trung Hoa dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa dân quốc.

D. Liên Xô, Trung Hoa dân quốc.

Câu 4. Tình hình tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?

A. Tài chính bước đầu được xây dựng.

B. Tài chính trống rỗng.

C. Tài chính phát triển.

D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật, Pháp.

Câu 5. Sau bầu cử Quốc hội, ở các địa phương chúng ta đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng?

A. Thành lập quân đội ở các địa phương.

B. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập ủy ban hành chính các cấp.

C. Thành lập các Xô viết.

D. Thành lập tòa án.

Câu 6. Trước những khó khăn sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ lâm thời đã công bố lệnh

A. Tổng tuyển cử trong cả nước.

B. thành lập chính phủ mới.

C. ban hành bộ luật mới.

D. ban hành Hiến pháp.

Câu 7. Hậu quả nặng nề về mặt văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. văn hóa truyền thống bị mai một.

B. ảnh hưởng của văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây.

C. văn hóa mang nặng tư tưởng phong kiến lạc hậu.

D. hơn 90% dân số không biết chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.

Câu 8. Tại phiên họp Quốc hội đầu tiên (3/1946), Quốc hội đã không thông qua nội dung nào?

A. Xác lập thành tích của Chính phủ cách mạng Lâm thời.

B. Thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.

C. Lập ra Ban dự thảo hiến pháp.

D. Bầu Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng.

Câu 9. Mục tiêu của kế hoạch quân sự Na-va của Pháp và Mỹ là

A. xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương với hy vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành thắng lợi về phía Pháp.

C. kết thúc cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

D. tạo lợi thế để đàm phán.

Câu 10. Tháng 5/1953 chính phủ Pháp đã cử tướng nào làm tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương?

A. Đờ Cát-xtơ-ri.

B. Na-va.

C. C. Bô-la-e.

D. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

Câu 11. Khó khăn lớn nhất của thực dân Pháp trước khi thực hiện kế hoạch Na-va là

A. Pháp thua liên tiếp trên các chiến trường.

B. lực lượng của quân ta mạnh hơn Pháp.

C. Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. thiệt hại to lớn về người và của, lệ thuộc vào Mỹ.

Câu 12. Hy vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục tiêu của

A. chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.

B. kế hoạch Rơ-ve.

E. kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

C. kế hoạch Na-va.

Câu 13. Nội dung cốt lõi của kế hoạch Na-va là

A. xây dựng lực lượng tập trung cơ động mạnh ở đồng bằng Bắc Bộ, giành quyền chủ động trên chiến trường.

B. giữ thế phòng ngự trên chiến trường miền Bắc sau đó mở cuộc tiến công chiến lược, giành thắng lợi quân sự quyết định.

C. tập trung quân ở đồng bằng Bắc bộ, tăng cường quân đội, giành quyền chủ động trên chiến trường.

D. thực hiện tiến công chiến lược “bình định” miền Trung và miền Nam Đông Dương, giành quyền chủ động trên chiến trường.

Câu 14. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?

A. Mở những cuộc tiến công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

B. Tấn công vào các đô thị lớn – trung tâm đầu não chính trị, kinh tế của Pháp.

C. Tấn công địch ở vùng rừng núi, nơi ta có lợi thế trong thực hiện cách đánh du kích.

D. Tấn công địch ở đồng bằng Nam Bộ.

Câu 15. Thực hiện kế hoạch Na-va, từ thu – đông 1953, Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu?

A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Tây Bắc.

C. Thượng Lào.

D. Các thành phố lớn.

Câu 16. Thực dân Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một hệ thống phòng ngự gồm

A. 49 cứ điểm với 3 phân khu.

B. 51 cứ điểm với 3 phân khu.

C. 55 cứ điểm với 3 phân khu.

D. 60 cứ điểm với 3 phân khu.

Câu 17. Tháng 12/1946, Pháp gây xung đột với ta ở địa điểm nào tại Hà Nội?

A. Phố Yên Ninh, Hàng Bún.

B. Hàng Ngang, Hàng Đào.

C. Bắc Bộ phủ.

D. Nhà hát lớn.

Câu 18. Sau Tạm ước (14/9/1946), ở miền Bắc thực dân Pháp khiêu khích tấn công quân ta ở những đâu?

A. Hà Nội – Bắc Ninh.

B. Hải Phòng – Quảng Ninh.

C. Lạng Sơn – Thái Nguyên.

D. Hải Phòng – Lạng Sơn.

Câu 19. Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thực dân Pháp có hành động gì?

A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).

B. Từng bước rút quân về nước, không tham chiến ở Việt Nam.

C. Tìm cách phá hoại, nhằm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.

D. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta để chấm dứt cuộc chiến tranh.

Câu 20. Ngày 18/12/1946, quân Pháp đã có hành động gì?

A. Tiến công Hà Nội, mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc.

B. Đàm phán với Chính phủ ta.

C. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.

D. Rút quân ra khỏi Hà Nội.

Câu 21. Ngày 19/12/1946 diễn ra sự kiện nào dưới đây.

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu.

C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.

Câu 22. Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Hội nghị bất thường Ban Chấp hành Trung ương Đảng ngày 18 và 19/12/1946.

B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ - Hà Nộ phá máy, điện tắt vào 20 giờ ngày 19/12/1946.

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12/12/1946.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành.

Câu 23. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ là do

A. Cuộc đàm phán tại Hội nghị Phông-ten-nơ-blô bị thất bại.

B. Pháp tấn công Nam, Trung bộ.

C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ và giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng.

D. Pháp khiêu khích ta tại Hải Phòng.

Câu 24. Sau chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947, sự kiện lịch sử thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của ta là

A. các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

B. cuộc kháng chiến của nhân dân Cam-pu-chia có bước phát triển mới.

C. chính phủ kháng chiến Pathét Lào ra đời.

D. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1/10/1949).

Câu 25. Tháng 12/1950, chính phủ Pháp đã cử tướng nào sang là Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh và kiêm chức Cao ủy Pháp ở Đông Dương?

A. Đờ Cat-xtơ-ri.

B. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

C. Đờ Gôn.

D. Bô-na.

Câu 26. Ta mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 với mục đích gì?

A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.

B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.

C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

D. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 27. Trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương (1945-1954), Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mỹ là do

A. Pháp bị thất bại trên khắp chiến trường Việt Nam và Đông Dương.

B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, giúp đỡ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

D. kinh tế, tài chính Pháp bị khủng hoảng.

Câu 28. Đại hội nào được xem là “Đại hội thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi”?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3/1935).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12.1976).

Câu 29. Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động về chiến lược ở Đông Dương như thế nào?

A. Quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ thuộc về ta.

B. Ta giành quyền chủ động chiến lược trên toàn Đông Dương.

C. Pháp giành lại thế chủ động ở Bắc Bộ.

D. Pháp càng lùi sâu vào thế bị động ở vùng rừng núi.

Câu 30. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được tiến hành ở đâu? Vào thời gian nào?

A. Tuyên Quang-1951.

B. Bến Tre-1960.

C. Bắc Sơn-1940.

D. Điện Biên Phủ-1954.

Đáp án đề thi Giữa hoc kì 2 môn Lịch sử 9 - Đề số 1

1- D

2-B

3- B

4-B

5- B

6-A

7- D

8-D

9- A

10-B

11- C

12-C

13-A

14-A

15-A

16-A

17- A

18-D

19- C

20-A

21- A

22-B

23- C

24-D

25- B

26-B

27- A

28- B

29-A

30- A

 

-------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 2)

Câu 1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt?

A. Tăng gia sản xuất.

B. Thực hành tiết kiệm.

C. Nhường cơm sẻ áo.

D. Tổ chức hũ gạo cứu đói.

Câu 2. Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc đối phó với quân Trung Hoa dân quốc là gì?

A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa dân quốc ngay từ đầu.

B. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.

C. Nhờ vào Anh để chống quân Trung Hoa dân quốc.

D. Đầu hàng quân Trung Hoa dân quốc.

Câu 3. Trước âm mưu và hành động xâm lược của Pháp ở miền Nam, chủ trương của Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh là

A. quyết tâm kháng chiến, huy động lực lượng cả nước ủng hộ Nam Bộ kháng chiến.

B. đàm phán với Pháp để tránh xung đột.

C. nhờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài.

D. thỏa hiệp với thực dân Pháp để chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

Câu 4. Sự kiện nào chứng tỏ quân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai?

A. Xả súng vào đám đông ngày 2/9/1945 khi nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày Độc Lập.

B. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn.

C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6/1/1946).

D. Câu kết với thực dân Anh.

Câu 5. Tại sao Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh ký Hiệp định Sơ Bộ ngày 6/3/1946 với Pháp?

A. Tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

B. Tập trung lực lượng đánh quân Trung Hoa dân quốc.

C. Ta biết không thể đánh thắng được quân Pháp.

D. Lợi dụng mâu thuẫn giữa quân Trung Hoa dân quốc và quân Pháp.

Câu 6. Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Nhân dân sẵn sàng bảo vệ thành quả cách mạng.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa phát triển từ Âu sang Á.

C. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở các nước thuộc địa, phụ thuộc.

D. Nhân dân ta giành chính quyền, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 7. Ngày 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh gì?

A. Thành lập Nha Cảnh sát.

B. Thành lập Nha An ninh.

C. Thành lập Nha Bình dân học vụ.

D. Thành lập quân đội quốc gia Việt Nam.

Câu 8. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã có chủ trương gì?

A. Xây dựng “Quỹ độc lập”.

B. Phát động “Ngày đồng tâm”.

C. Phát động “Tăng gia sản xuất”.

D. Phát động “Không một tấc đất bỏ hoang”.

Câu 9. Để giải quyết nạn đói mang tính chất chiến lược lâu dài, biện pháp nào là cơ bản nhất?

A. Phát động “Ngày đồng tâm”.

B. Kêu gọi sự cứu trợ từ bên ngoài.

C. Chia lại ruộng công cho người nghèo.

D. Tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.

Câu 10. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc?

A. Trung đoàn thủ đô.

B. Việt Nam Giải phóng quân.

C. Cứu quốc quân.

D. Dân quân du kích.

Câu 11. Trước những khó khăn sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ lâm thời đã công bố lệnh

A. Tổng tuyển cử trong cả nước.

B. thành lập chính phủ mới.

C. ban hành bộ luật mới.

D. ban hành Hiến pháp.

Câu 12. Lực lượng nào đã dọn đường và tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Đế quốc Mỹ.

B. Phát xít Nhật.

C. Thực dân Anh.

D. Quân Trung Hoa dân quốc.

Câu 13. Mục tiêu của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến cuối năm 1946 đầu năm 1947 là

A. Giam chân địch ở thành phố để hậu phương kịp huy động lực lượng kháng chiến chuẩn bị kháng chiến lâu dài.

B. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp ở Hà Nội, bảo vệ cơ quan đầu não của Trung ương.

C. Phá hủy nhiều kho tàng, sinh lực của địch, cản bước tiến của chúng.

D. Bảo vệ được thủ đô Hà Nội và thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 14. Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu-đông năm 1947 nhằm mục đích gì?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

B. Buộc ta phải đàm phán với Pháp.

C. Giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.

D. Làm bàn đạp để tiến đánh Trung Quốc.

Câu 15: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn bản nào?

A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.

C. Bản Tuyên ngôn đọc lập.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 16. Tại sao trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp, các cơ quan của Đảng, Chính phủ ta chuyển từ Hà Nội về Việt Bắc?

A. Địa hình thuận lợi, nhân dân ủng hộ.

B. Ở đây có nhiều đảng viên.

C. Việt Bắc gần Hà Nội.

D. Di chuyển ngẫu nhiên.

Câu 17. Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thực dân Pháp có hành động gì?

A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).

B. Từng bước rút quân về nước, không tham chiến ở Việt Nam.

C. Tìm cách phá hoại, nhằm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.

D. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta để chấm dứt cuộc chiến tranh.

Câu 18. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi năm 1950 được xây dựng trên cơ sở nào?

A. Viện trợ của Mỹ.

B. Kinh tế Pháp phát triển.

C. Kinh nghiệm chỉ huy của Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

D. Sự lớn mạnh của chính quyền Bảo Đại.

Câu 19. Tên “Đảng Lao động Việt Nam” chính thức có từ

A. tháng 12/1930.

B. tháng 10/1930.

C. tháng 2/1951.

D. tháng 9/1960.

Câu 20. Đại hội nào dưới đây quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia một Đảng riêng?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3/1935).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12.1976).

Câu 21. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia một Đảng riêng là do

A. Để phủ hợp với điều kiện cụ thể của mỗi nước để lãnh đạo cách mạng đến thắng lợi.

B. Để tạo thuận lợi cho cách mạng Đông Dương.

C. Để phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng.

D. Để nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

Câu 22. Trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương (1945-1954), Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mỹ là do

A. Pháp bị thất bại trên khắp chiến trường Việt Nam và Đông Dương.

B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, giúp đỡ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

D. kinh tế, tài chính Pháp bị khủng hoảng.

Câu 23. Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935) của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. đưa Đảng ra hoạt động công khai.

B. thông qua các báo cáo chính trị quan trọng.

C. thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng.

D. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ chính trị.

Câu 24. Mục đích Mỹ ký “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” với Pháp năm 1950 và “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mỹ” với Bảo Đại năm 1951 là gì?

A. Từng bước can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

B. Viện trợ kinh tế, tài chính cho Pháp và Bảo Đại.

C. Tạo sự ràng buộc về kinh tế, quân sự với Pháp.

D. Trực tiếp ràng buộc Chính phủ Bảo Đại.

Câu 25. Điểm yếu lớn nhất của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ đối với Pháp là

A. Xa hậu phương của Pháp, bị cô lập.

B. Số lượng quân lính không nhiều.

C. Mang nặng tính chất phòng thủ.

D. Không có lực lượng hải quân.

Câu 26. Thắng lợi có ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là

A. bắt sống và tiêu diệt toàn bộ 16.200 tên địch.

B. chiến thắng quân sự lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

C. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va.

D. tạo điều kiện thuận lợi cho ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh Đông Dương.

Câu 27. Người dẫn đầu phái đoàn Việt Nam tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ là

A. Hồ Chí Minh.

B. Võ Nguyên Giáp.

C. Phạm Văn Đồng.

D. Trường Chinh.

Câu 28. Quân ta quyết định tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ (1954) nhằm mục đích gì?

A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va, buộc địch phải kết thúc chiến tranh.

B. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

C. Làm thất bại âm mưu của Pháp, Mỹ trong việc kéo dài và mở rộng chiến tranh Đông Dương.

D. Giải phóng vùng Tây Bắc, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va.

Câu 29. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, ta bắt sống được tướng Pháp nào?

A. Lơ-cléc.

B. Na-va.

C. Đờ Gôn.

D. Đờ Cát- tơ-ri.

Câu 30. Thực dân Pháp chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ là do

A. sức ép của Liên Xô.

B. thực dân Pháp bị cô lập ở Điện Biên Phủ.

C. thực dân Pháp thất bại ở Điện Biên Phủ.

D. dư luận nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh ở Đông Dương của Pháp.

Đáp án đè thi Giữa họ kì 2 môn Lịch sử 9 - Đề số 2

1-D

2-B

3-A

4-B

5-A

6- D

7-C

8- A

9-D

10- A

11-A

12- C

13-A

14-A

15-D

16-A

17-C

18- A

19-C

20- B

21-A

22-A

23-A

24-A

25-A

26- D

27- C

28- B

29- D

30-C

 

-------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 3)

Câu 1. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết với Pháp vì lý do chủ yếu nào?

A. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một lúc.

B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc về nước.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để phát triển lực lượng.

D. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não của ta đến nơi an toàn.

Câu 2. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Đập tan kế hoạch Na-va và mọi ý đồ xâm lược của Pháp-Mỹ.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.

Câu 3. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi ký với Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là

A. loại trừ 1 vạn quân Anh ra khỏi miền Nam Việt Nam.

B. Tỏ rõ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng.

C. Tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phông–ten-nơ- blô.

D. Đuổi 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi miền Nam Việt Nam.

Câu 4. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền gì của các nước Đông Dương?

A. Quyền được hưởng độc lập, tự do.

B. Các quyền dân tộc cơ bản.

C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954, thực dân Pháp buộc phải ngồi vào bàn đàm phán, ký Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương, trong đó có ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương, đó là Pháp công nhận độc lập, chủ quyền và quyền toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.

Câu 5. Sau Cách mạng tháng Tám nước ta phải đối phó với những khó khăn nào dưới đây?

A. Nạn đói, nhạn mù chữ, giặc ngoại xâm.

B. Nạn đói, nạn mù chữ, ngân sách nhà nước trống rỗng.

C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.

D. Nạn đói, nạn mù chứ, các đảng phái trong nước ngóc đầu dậy chống phá.

Câu 6. Mục tiêu của kế hoạch quân sự Na-va của Pháp và Mỹ là

A. xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương với hy vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành thắng lợi về phía Pháp.

C. kết thúc cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

D. tạo lợi thế để đàm phán.

Câu 7. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại.

B. Hơn 90% dân số mù chữ.

C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

D. Nạn đói đe dọa nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.

Câu 8. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta không được thể hiện trong văn kiện nào?

A. Bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.

D. Chỉ thị Phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp của Đảng.

Câu 9. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.

B. Đưa thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.

C. Mở đường cho đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam.

D. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.

Câu 10: Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của quân và dân ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên Giới thu-đông năm 1950.

C. Chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 11: Sự kiện nào đã buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn nhân nhượng với Pháp?

A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

C. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Vì Pháp và Trung Hoa dân quốc ký Hiệp ước Hoa-Pháp.

Câu 12. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.

B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta, thúc đẩy kháng chiến tiến lên.

C. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.

D. Thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Câu 13. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (5/1952) có ý nghĩa như thế nào?

A. Tuyên dương, khích lệ thành tích của các anh hùng.

B. Đoàn kết, khích lệ tinh thần yêu nước của nhân dân.

C. Lôi cuốn nhiều ngành, nhiều giới tham gia.

D. Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.

Câu 14. Việc ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đã thể hiện

A. sự nhượng bộ của ta trog việc phân hóa kẻ thù.

B. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta.

C. Sự hạn chế trong lãnh đạo của ta.

D. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 15. Chiến thuật của Pháp khi tiến công lên Việt Bắc thu-đông năm 1947 là

A. bao vây, triệt đường tiếp tế của ta.

B. nhảy dù bất ngờ tấn công vào Việt Bắc.

C. tạo thế hai gọng kìm và khép lại ở Đài Thị (Tuyên Quang).

D. tạo hai gọng kìm từ Thất Khê và Cao Bằng lên.

Câu 16. Khó khăn nào dưới đây là khó khăn lớn nhất khiến cho chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/1945 lâm vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phác cách mạng.

B. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.

C. Âm mưu chống phá cách mạng của Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp.

D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

Câu 17. Nội dung chủ yếu trong bước thứ nhất kế hoạch Na-va là gì?

A. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.

B. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam-Bắc.

C. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.

D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc-Nam.

Câu 18. Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc đối phó với quân Trung Hoa dân quốc là gì?

A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa dân quốc ngay từ đầu.

B. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.

C. Nhờ vào Anh để chống quân Trung Hoa dân quốc.

D. Đầu hàng quân Trung Hoa dân quốc.

Câu 19. Sau thất bại ở Việt Bắc thu-đông năm 1947, Pháp buộc phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang

A. đánh lâu dài.

B. đàm phán với ta.

C. đánh chắc thắng chắc.

D. chắc thắng mới đánh.

Câu 20. Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp?

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.

B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết.

D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2/1954.

Câu 21. Năm 1950, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm mục đích gì?

A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.

B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

C. Khóa cửa biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang Đông-Tây.

D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mỹ.

Câu 22. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 23. Ngày 19/12/1946 diễn ra sự kiện nào dưới đây.

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu.

C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.

Câu 24. Điểm yếu lớn nhất của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ đối với Pháp là

A. Xa hậu phương của Pháp, bị cô lập.

B. Số lượng quân lính không nhiều.

C. Mang nặng tính chất phòng thủ.

D. Không có lực lượng hải quân.

Câu 25. Sự kiện chủ yếu nào diễn ra trong năm 1946 đã củng cố nền móng cho chế độ mới?

A. Thành lập quân đội Quốc gia.

B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.

Câu 26. Nội dung nào thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (1950)?

A. Vừa tập trung lực lượng, vừa phát triển đội quân nòng cốt.

B. Phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng.

C. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng.

D. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng.

Câu 27. Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Chính phủ ta với Pháp đã chứng tỏ điều gì?

A. Ta nhân nhượng để bảo toàn lực lượng cách mạng.

B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.

C. Sự thỏa hiệp của Pháp đối với chính phủ ta.

D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.

Câu 28. Trận tiến công mở màn trong chiến dịch biên giới thu-đông năm 1950 là trận nào?

A. Thất Khê.

B. Cao Bằng.

C. Đông Khê.

D. Đình Lập.

Câu 29. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:

1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.

2. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Tạm ước.

3. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.

A. 2,1,3.

B. 1,3,2.

C. 3,2,1.

D. 2,3,1.

Câu 30. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của ta thắng lợi đã buộc địch phải phân tán lực lượng ở những cứ điểm nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê Nô, Luông pha-bang.

B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plây-ku, Luông pha-bang.

C. Điện Biên Phủ, Xê Nô, Plây-ku, Sầm Nưa.

D. Điện Biên Phủ, Xê Nô, Plây-ku, Luông pha-bang.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Lịch sử 9 - Đề số 3

1-A

2- D

3- B

4- B

5- C

6- A

7-A

8-D

9- D

10- A

11- D

12-B

13- B

14-D

15-C

16- C

17- C

18-B

19- A

20- B

21-C

22- A

23- A

24- A

25- A

26- D

27- D

28- C

29- B

30- D

 

-------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 4)

Câu 1. Trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược gì để đối phó với nguy cơ giặc ngoại xâm?

A. Hòa với quân Tưởng để chống thực dân Pháp.

B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.

C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.

D. Cùng một lúc chống cả hai kẻ thù.

Câu 2. Ngày 23/11/1946, Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định điều gì?

A. Cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.

B. Công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước.

C. Thành lập Hội Liên Hiệp quốc dân Việt Nam.

D. Thành lập Nha Bình dân học vụ.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng phản ánh đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các cơ sở công nghiệp, chưa kịp phục hồi sản xuất.

B. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.

C. Nhân dân ta mới giành được chính quyền.

D. Trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.

Câu 4. Theo nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946, ta nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi nào dưới đây?

A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.

B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.

C. Một số quyền lợi về chính trị và quân sự.

D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.

Câu 5. Sau Hiệp định Sơ bộ (06/03/1946), chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục kí với Pháp bản tạm ước (14/9/1946) vì

A. Thực dân Pháp dùng sức ép quân sự yêu cầu nhân dân ta phải nhân nhượng thêm.

B. Muốn có thêm thời gian hòa hoãn để chuẩn bị tốt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.

C. Thời gian có hiệu lực của Hiệp định Sơ bộ sắp hết.

D. Muốn đẩy nhanh 20 vạn quân Tưởng về nước.

Câu 6. Lý do nào dưới đây là lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với quân Tưởng, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng?

A. Tưởng dùng tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.

B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh.

C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, không thể cùng lúc chống lại hai kẻ thù mạnh.

D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Câu 7. Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và bản Tạm ước (14/9/1946), chúng ta đã đập tan âm mưu chóng phá chính quyền cách mạng của các thế lực nào dưới đây?

A. Đế quốc Mĩ câu kết với Tưởng.

B. Thực dân Pháp câu kết với Tưởng.

C. Tưởng câu kết với Pháp.

D. Thực dân Pháp câu kết với Anh.

Câu 8. Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta trong việc đối phó với quân Tưởng là

A. Chấp nhận sự có mặt của họ vì đó là quân Đồng minh.

B. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột trực tiếp.

C. Cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện đi lại và vận động họ rút về nước.

D. Vận động ngoại giao, nhường cho họ một số quyền lợi để họ rút quân.

Câu 9. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 là

A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. Cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.

C. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.

D. Buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.

Câu 10. Sự kiện chủ yếu nào diễn ra trong năm 1946 đã củng cố nền móng cho chế độ mới?

A. Thành lập quân đội Quốc gia.

B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.

Câu 11. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao, sau Cách mạng tháng Tám 1945, có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Vừa mềm dẻo vừa cương quyết.

B. Cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

D. Nhân nhượng với kẻ thù.

Câu 12. Lực lượng quân sự nòa của ta được thành lập trong chiến đấu chống thực dân Pháp ở Hà Nội cuối năm 1946 đầu năm 1947?

A. Trung đoàn thủ đô.

B. Tự vệ Thủ đô.

C. Cứu quốc quân.

D. Dân quân du kích.

Câu 13. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh, nội dung nào thể hiện cơ bản nhất tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam?

A. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.

B. “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”.

C. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên dánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”.

D. “Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.

Câu 14. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng (12/1946) đã phát huy đường lối đấu tranh nào của dân tộc ta?

A. Chiến tranh nhân dân.

B. Chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.

C. Chiến tranh tâm lý.

D. Chiến tranh tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài.

Câu 15. Đảng ta quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc trước cuộc tấn công của thực dân Pháp thu-đông năm 1947 vì

A. Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của ta.

B. Việt Bắc là chiến trường chính giữa ta và Pháp.

C. Việt Bắc là giữa căn cứ địa với thủ đô là Hà Nội.

D. Việt Bắc là căn cứ địa của ba nước Đông Dương.

Câu 16. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta là

A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 17. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là

A. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

C. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 18. Nội dung nào dưới đây không nằm trong Kế hoạch Đờ Lát Tát-xi-nhi?

A. Thiết lập hành lang Đông Tây ( Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình-Sơn La).

B. Ra sức phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.

C. Thành lập vành đai trắng bao quan trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

D. Tiến hành chiến tranh tổng lực.

Câu 19. Đại hội đại biểu lần thứ II quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là gì?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đảng Lao động Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản liên đoàn.

Câu 20. Nội dung nào thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (1950)?

A. Vừa tập trung lực lượng, vừa phát triển đội quân nòng cốt.

B. Phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng.

C. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng.

D. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng.

Câu 21. Sự kiện tiêu biểu thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là

A. thành lập mặt trận Việt-Miên-Lào.

B. thành lập mặt trận Việt Minh.

C. thành lập Hội quốc dân Việt Nam.

D. thành lập mặt trận Liên Việt.

Câu 22. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo Chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội đại biểu Đảng lần thứ II là gì?

A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.

B. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.

C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mỹ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.

D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mỹ giúp sức.

Câu 23. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là

A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 24. Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn Hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp?

A. Do lập trường ngoan cố của Pháp.

B. Do lập trường ngoan cố của Pháp-Mỹ.

C. Do lập trường ngoan cố của Mỹ.

D. Do tình hình thế giới diễn ra căng thẳng.

Câu 25. Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam là

A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.

B. mới giải phóng được miền Bắc.

C. chỉ giải phóng được miền Nam.

D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.

Câu 26. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Na-va là do

A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng.

B. Điện Biên Phủ được Pháp chiếm từ lâu.

C. Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trọng tâm của kế hoạch Na-va.

D. Điện Biên Phủ gần nơi đóng quân chủ lực của Pháp.

Câu 27. Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935) của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. đưa Đảng ra hoạt động công khai.

B. thông qua các báo cáo chính trị quan trọng.

C. thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng.

D. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ chính trị.

Câu 28. Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp?

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.

B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết.

D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2/1954.

Câu 29. Tác động của Hiệp định Giơ-ne-cơ đối với cách mạng Việt Nam là

A. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.

B. Mỹ không còn can thiệp vào Việt Nam.

C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước.

Đáp án đề thi Giữa kì 2 môn Lịch sử 9 - Đề số 4

1- A

2-A

3- D

4-A

5-B

6-C

7-B

8-B

9- D

10-D

11- A

12-A

13-A

14-A

15-A

16-C

17- B

18-A

19- A

20-C

21- D

22-D

23- C

24-D

25- B

26-B

27- A

28-A

29-B

30-A

 

-------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 5)

Câu 1. Năm 1945, quân đội các nước trong phe Đồng minh và Việt Nam là

A. Anh, Mỹ.

B. Pháp, Trung Hoa dân quốc.

C. Anh, Trung Hoa dân quốc.

D. Liên Xô, Trung Hoa dân quốc.

Câu 2. Quân đội nước nào trong phe Đồng Minh tiến vào miền Bắc nước ta?

A. Anh.

B. Trung Hoa dân quốc.

C. Pháp.

D. Mỹ.

Câu 3. Năm 1945 quân Trung Hoa dân quốc và tay sai vào nước ta nhằm mục đích gì?

A. Giải giáp khí giới quân Nhật.

B. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta.

C. Đánh quân Anh.

D. Lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai.

Câu 4. Tình hình tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?

A. Tài chính bước đầu được xây dựng.

B. Tài chính trống rỗng.

C. Tài chính phát triển.

D. Tài chính lệ thuộc vào Nhật, Pháp.

Câu 5. Hậu quả nặng nề về mặt văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. văn hóa truyền thống bị mai một.

B. ảnh hưởng của văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây.

C. văn hóa mang nặng tư tưởng phong kiến lạc hậu.

D. hơn 90% dân số không biết chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.

Câu 6. Trước những khó khăn sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ lâm thời đã công bố lệnh

A. Tổng tuyển cử trong cả nước.

B. thành lập chính phủ mới.

C. ban hành bộ luật mới.

D. ban hành Hiến pháp.

Câu 7. Sau bầu cử Quốc hội, ở các địa phương chúng ta đã làm gì để xây dựng chính quyền cách mạng?

A. Thành lập quân đội ở các địa phương.

B. Bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, lập ủy ban hành chính các cấp.

C. Thành lập các Xô viết.

D. Thành lập tòa án.

Câu 8. Tại phiên họp Quốc hội đầu tiên (3/1946), Quốc hội đã không thông qua nội dung nào?

A. Xác lập thành tích của Chính phủ cách mạng Lâm thời.

B. Thông qua danh sách Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.

C. Lập ra Ban dự thảo hiến pháp.

D. Bầu Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng.

Câu 9. Khó khăn lớn nhất của thực dân Pháp trước khi thực hiện kế hoạch Na-va là

A. Pháp thua liên tiếp trên các chiến trường.

B. lực lượng của quân ta mạnh hơn Pháp.

C. Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. thiệt hại to lớn về người và của, lệ thuộc vào Mỹ.

Câu 10. Tháng 5/1953 chính phủ Pháp đã cử tướng nào làm tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp ở Đông Dương?

A. Đờ Cát-xtơ-ri.

B. Na-va.

C. C. Bô-la-e.

D. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

Câu 11. Mục tiêu của kế hoạch quân sự Na-va của Pháp và Mỹ là

A. xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương với hy vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành thắng lợi về phía Pháp.

C. kết thúc cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

D. tạo lợi thế để đàm phán.

Câu 12. Hy vọng “kết thúc chiến tranh trong danh dự” là mục tiêu của

A. chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.

B. kế hoạch Rơ-ve.

E. kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

C. kế hoạch Na-va.

Câu 13. Thực hiện kế hoạch Na-va, từ thu – đông 1953, Pháp tập trung quân lớn nhất ở đâu?

A. Đồng bằng Bắc Bộ.

B. Tây Bắc.

C. Thượng Lào.

D. Các thành phố lớn.

Câu 14. Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?

A. Mở những cuộc tiến công vào hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

B. Tấn công vào các đô thị lớn – trung tâm đầu não chính trị, kinh tế của Pháp.

C. Tấn công địch ở vùng rừng núi, nơi ta có lợi thế trong thực hiện cách đánh du kích.

D. Tấn công địch ở đồng bằng Nam Bộ.

Câu 15. Nội dung cốt lõi của kế hoạch Na-va là

A. xây dựng lực lượng tập trung cơ động mạnh ở đồng bằng Bắc Bộ, giành quyền chủ động trên chiến trường.

B. giữ thế phòng ngự trên chiến trường miền Bắc sau đó mở cuộc tiến công chiến lược, giành thắng lợi quân sự quyết định.

C. tập trung quân ở đồng bằng Bắc bộ, tăng cường quân đội, giành quyền chủ động trên chiến trường.

D. thực hiện tiến công chiến lược “bình định” miền Trung và miền Nam Đông Dương, giành quyền chủ động trên chiến trường.

Câu 16. Thực dân Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành một hệ thống phòng ngự gồm

A. 49 cứ điểm với 3 phân khu.

B. 51 cứ điểm với 3 phân khu.

C. 55 cứ điểm với 3 phân khu.

D. 60 cứ điểm với 3 phân khu.

Câu 17. Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), thực dân Pháp có hành động gì?

A. Thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).

B. Từng bước rút quân về nước, không tham chiến ở Việt Nam.

C. Tìm cách phá hoại, nhằm tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược nước ta một lần nữa.

D. Tiếp tục đề nghị đàm phán với ta để chấm dứt cuộc chiến tranh.

Câu 18. Sau Tạm ước (14/9/1946), ở miền Bắc thực dân Pháp khiêu khích tấn công quân ta ở những đâu?

A. Hà Nội – Bắc Ninh.

B. Hải Phòng – Quảng Ninh.

C. Lạng Sơn – Thái Nguyên.

D. Hải Phòng – Lạng Sơn.

Câu 19. Tháng 12/1946, Pháp gây xung đột với ta ở địa điểm nào tại Hà Nội?

A. Phố Yên Ninh, Hàng Bún.

B. Hàng Ngang, Hàng Đào.

C. Bắc Bộ phủ.

D. Nhà hát lớn.

Câu 20. Ngày 18/12/1946, quân Pháp đã có hành động gì?

A. Tiến công Hà Nội, mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc.

B. Đàm phán với Chính phủ ta.

C. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội.

D. Rút quân ra khỏi Hà Nội.

Câu 21. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ là do

A. Cuộc đàm phán tại Hội nghị Phông-ten-nơ-blô bị thất bại.

B. Pháp tấn công Nam, Trung bộ.

C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ và giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng.

D. Pháp khiêu khích ta tại Hải Phòng.

Câu 22. Sự kiện nào là tín hiệu tiến công của quân ta mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

A. Hội nghị bất thường Ban Chấp hành Trung ương Đảng ngày 18 và 19/12/1946.

B. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ - Hà Nộ phá máy, điện tắt vào 20 giờ ngày 19/12/1946.

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến ngày 12/12/1946.

D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được ban hành.

Câu 23. Ngày 19/12/1946 diễn ra sự kiện nào dưới đây.

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu.

C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.

Câu 24. Sau chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947, sự kiện lịch sử thế giới ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của ta là

A. các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

B. cuộc kháng chiến của nhân dân Cam-pu-chia có bước phát triển mới.

C. chính phủ kháng chiến Pathét Lào ra đời.

D. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1/10/1949).

Câu 25. Trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương (1945-1954), Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mỹ là do

A. Pháp bị thất bại trên khắp chiến trường Việt Nam và Đông Dương.

B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, giúp đỡ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

C. Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ cuộc kháng chiến của Việt Nam.

D. kinh tế, tài chính Pháp bị khủng hoảng.

Câu 26. Ta mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 với mục đích gì?

A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.

B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.

C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

D. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 27. Tháng 12/1950, chính phủ Pháp đã cử tướng nào sang là Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh và kiêm chức Cao ủy Pháp ở Đông Dương?

A. Đờ Cat-xtơ-ri.

B. Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi.

C. Đờ Gôn.

D. Bô-na.

Câu 28. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được tiến hành ở đâu? Vào thời gian nào?

A. Tuyên Quang-1951.

B. Bến Tre-1960.

C. Bắc Sơn-1940.

D. Điện Biên Phủ-1954.

Câu 29. Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động về chiến lược ở Đông Dương như thế nào?

A. Quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ thuộc về ta.

B. Ta giành quyền chủ động chiến lược trên toàn Đông Dương.

C. Pháp giành lại thế chủ động ở Bắc Bộ.

D. Pháp càng lùi sâu vào thế bị động ở vùng rừng núi.

Câu 30. Đại hội nào được xem là “Đại hội thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi”?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3/1935).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12.1976).

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Lịch sử 9 - Đề số 5

1-B 2-B 3-D 4-B 5-D 6-A
7-B 8-D 9-C 10-B 11-A 12-C
13-A 14-A 15-A 16-A 17-C 18-D
19-A 20-A 21-C 22-B 23-A 24-D
25-A 26-B 27-B 28-A 29-A 30-B

-------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 6)

Câu 1. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Ngoại xâm và nội phản phá hoại.

B. Hơn 90% dân số mù chữ.

C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

D. Nạn đói đe dọa nghiêm trọng cuộc sống của nhân dân ta.

Câu 2. Sự kiện chủ yếu nào diễn ra trong năm 1946 đã củng cố nền móng cho chế độ mới?

A. Thành lập quân đội Quốc gia.

B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.

Câu 3. Âm mưu chủ yếu của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim ở Việt Nam.

B. Đưa thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.

C. Mở đường cho đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam.

D. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.

Câu 4. Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Chính phủ ta với Pháp đã chứng tỏ điều gì?

A. Ta nhân nhượng để bảo toàn lực lượng cách mạng.

B. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.

C. Sự thỏa hiệp của Pháp đối với chính phủ ta.

D. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và Chính phủ.

Câu 5. Sự kiện nào đã buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn nhân nhượng với Pháp?

A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

C. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Vì Pháp và Trung Hoa dân quốc ký Hiệp ước Hoa-Pháp.

Câu 6. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:

1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.

2. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Tạm ước.

3. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.

A. 2,1,3.

B. 1,3,2.

C. 3,2,1.

D. 2,3,1.

Câu 7. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết với Pháp vì lý do chủ yếu nào?

A. Tránh đụng độ với nhiều kẻ thù trong cùng một lúc.

B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc về nước.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để phát triển lực lượng.

D. Có thời gian chuyển các cơ quan đầu não của ta đến nơi an toàn.

Câu 8. Việc ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đã thể hiện

A. sự nhượng bộ của ta trog việc phân hóa kẻ thù.

B. sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ ta.

C. Sự hạn chế trong lãnh đạo của ta.

D. vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 9. Mục đích của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi ký với Pháp bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là

A. loại trừ 1 vạn quân Anh ra khỏi miền Nam Việt Nam.

B. Tỏ rõ thiện chí của ta và kéo dài thời gian để xây dựng lực lượng.

C. Tạo không khí hòa dịu để tiếp tục đàm phán tại Phông–ten-nơ- blô.

D. Đuổi 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi miền Nam Việt Nam.

Câu 10: Khó khăn nào dưới đây là khó khăn lớn nhất khiến cho chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/1945 lâm vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?

A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phác cách mạng.

B. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.

C. Âm mưu chống phá cách mạng của Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp.

D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

Câu 11: Sau Cách mạng tháng Tám nước ta phải đối phó với những khó khăn nào dưới đây?

A. Nạn đói, nhạn mù chữ, giặc ngoại xâm.

B. Nạn đói, nạn mù chữ, ngân sách nhà nước trống rỗng.

C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.

D. Nạn đói, nạn mù chứ, các đảng phái trong nước ngóc đầu dậy chống phá.

Câu 12. Chủ trương của Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh trong việc đối phó với quân Trung Hoa dân quốc là gì?

A. Quyết tâm đánh quân Trung Hoa dân quốc ngay từ đầu.

B. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung lực lượng đánh Pháp.

C. Nhờ vào Anh để chống quân Trung Hoa dân quốc.

D. Đầu hàng quân Trung Hoa dân quốc.

Câu 13. Sau thất bại ở Việt Bắc thu-đông năm 1947, Pháp buộc phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang

A. đánh lâu dài.

B. đàm phán với ta.

C. đánh chắc thắng chắc.

D. chắc thắng mới đánh.

Câu 14. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta không được thể hiện trong văn kiện nào?

A. Bản chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh.

D. Chỉ thị Phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp của Đảng.

Câu 15. Chiến thuật của Pháp khi tiến công lên Việt Bắc thu-đông năm 1947 là

A. bao vây, triệt đường tiếp tế của ta.

B. nhảy dù bất ngờ tấn công vào Việt Bắc.

C. tạo thế hai gọng kìm và khép lại ở Đài Thị (Tuyên Quang).

D. tạo hai gọng kìm từ Thất Khê và Cao Bằng lên.

Câu 16. Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của quân và dân ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên Giới thu-đông năm 1950.

C. Chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 17. Ngày 19/12/1946 diễn ra sự kiện nào dưới đây.

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

B. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu.

C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.

Câu 18. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

A. Thể hiện sự đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.

B. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta, thúc đẩy kháng chiến tiến lên.

C. Đánh dấu quá trình đổi mới hoạt động của Đảng.

D. Thể hiện năng lực lãnh đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Câu 19. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất (5/1952) có ý nghĩa như thế nào?

A. Tuyên dương, khích lệ thành tích của các anh hùng.

B. Đoàn kết, khích lệ tinh thần yêu nước của nhân dân.

C. Lôi cuốn nhiều ngành, nhiều giới tham gia.

D. Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân.

Câu 20. Nội dung nào thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (1950)?

A. Vừa tập trung lực lượng, vừa phát triển đội quân nòng cốt.

B. Phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng.

C. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng.

D. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng.

Câu 21. Năm 1950, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm mục đích gì?

A. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.

B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

C. Khóa cửa biên giới Việt-Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, thiết lập hành lang Đông-Tây.

D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mỹ.

Câu 22. Trận tiến công mở màn trong chiến dịch biên giới thu-đông năm 1950 là trận nào?

A. Thất Khê.

B. Cao Bằng.

C. Đông Khê.

D. Đình Lập.

Câu 23. Nội dung chủ yếu trong bước thứ nhất kế hoạch Na-va là gì?

A. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.

B. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam-Bắc.

C. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.

D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc-Nam.

Câu 24. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của ta thắng lợi đã buộc địch phải phân tán lực lượng ở những cứ điểm nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê Nô, Luông pha-bang.

B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plây-ku, Luông pha-bang.

C. Điện Biên Phủ, Xê Nô, Plây-ku, Sầm Nưa.

D. Điện Biên Phủ, Xê Nô, Plây-ku, Luông pha-bang.

Câu 25. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954?

A. Đập tan kế hoạch Na-va và mọi ý đồ xâm lược của Pháp-Mỹ.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.

Câu 26. Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp?

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.

B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết.

D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2/1954.

Câu 27. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền gì của các nước Đông Dương?

A. Quyền được hưởng độc lập, tự do.

B. Các quyền dân tộc cơ bản.

C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 28. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

D. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 29. Mục tiêu của kế hoạch quân sự Na-va của Pháp và Mỹ là

A. xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương với hy vọng trong 18 tháng “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành thắng lợi về phía Pháp.

C. kết thúc cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

D. tạo lợi thế để đàm phán.

Câu 30. Điểm yếu lớn nhất của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ đối với Pháp là

A. Xa hậu phương của Pháp, bị cô lập.

B. Số lượng quân lính không nhiều.

C. Mang nặng tính chất phòng thủ.

D. Không có lực lượng hải quân.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Lịch sử 9 - Đề sối 6

1-A 2-A 3-D 4-D 5-D 6-B
7-A 8-D 9-B 10-C 11-C 12-B
13-A 14-D 15-C 16-A 17-A 18-B
19-B 20-D 21-C 22-C 23-C 24-D
25-D 26-B 27-B 28-A 29-A 30-A

------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 7)

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng phản ánh đúng về khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các cơ sở công nghiệp, chưa kịp phục hồi sản xuất.

B. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.

C. Nhân dân ta mới giành được chính quyền.

D. Trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp.

Câu 2. Ngày 23/11/1946, Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định điều gì?

A. Cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.

B. Công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước.

C. Thành lập Hội Liên Hiệp quốc dân Việt Nam.

D. Thành lập Nha Bình dân học vụ.

Câu 3. Trước ngày 6/3/1946, Đảng, Chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lược gì để đối phó với nguy cơ giặc ngoại xâm?

A. Hòa với quân Tưởng để chống thực dân Pháp.

B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.

C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.

D. Cùng một lúc chống cả hai kẻ thù.

Câu 4. Theo nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946, ta nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi nào dưới đây?

A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.

B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.

C. Một số quyền lợi về chính trị và quân sự.

D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.

Câu 5. Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và bản Tạm ước (14/9/1946), chúng ta đã đập tan âm mưu chóng phá chính quyền cách mạng của các thế lực nào dưới đây?

A. Đế quốc Mĩ câu kết với Tưởng.

B. Thực dân Pháp câu kết với Tưởng.

C. Tưởng câu kết với Pháp.

D. Thực dân Pháp câu kết với Anh.

Câu 6. Lý do nào dưới đây là lý do quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với quân Tưởng, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng?

A. Tưởng dùng tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.

B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh.

C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, không thể cùng lúc chống lại hai kẻ thù mạnh.

D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

Câu 7. Sau Hiệp định Sơ bộ (06/03/1946), chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục kí với Pháp bản tạm ước (14/9/1946) vì

A. Thực dân Pháp dùng sức ép quân sự yêu cầu nhân dân ta phải nhân nhượng thêm.

B. Muốn có thêm thời gian hòa hoãn để chuẩn bị tốt cho cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.

C. Thời gian có hiệu lực của Hiệp định Sơ bộ sắp hết.

D. Muốn đẩy nhanh 20 vạn quân Tưởng về nước.

Câu 8. Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta trong việc đối phó với quân Tưởng là

A. Chấp nhận sự có mặt của họ vì đó là quân Đồng minh.

B. Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột trực tiếp.

C. Cung cấp lương thực, thực phẩm, phương tiện đi lại và vận động họ rút về nước.

D. Vận động ngoại giao, nhường cho họ một số quyền lợi để họ rút quân.

Câu 9. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao, sau Cách mạng tháng Tám 1945, có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Vừa mềm dẻo vừa cương quyết.

B. Cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

D. Nhân nhượng với kẻ thù.

Câu 10. Sự kiện chủ yếu nào diễn ra trong năm 1946 đã củng cố nền móng cho chế độ mới?

A. Thành lập quân đội Quốc gia.

B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp.

C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp.

D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.

Câu 11. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 là

A. Chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. Cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.

C. Chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.

D. Buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với ta.

Câu 12. Lực lượng quân sự nòa của ta được thành lập trong chiến đấu chống thực dân Pháp ở Hà Nội cuối năm 1946 đầu năm 1947?

A. Trung đoàn thủ đô.

B. Tự vệ Thủ đô.

C. Cứu quốc quân.

D. Dân quân du kích.

Câu 13. Đảng ta quyết tâm bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc trước cuộc tấn công của thực dân Pháp thu-đông năm 1947 vì

A. Việt Bắc tập trung các cơ quan đầu não của ta.

B. Việt Bắc là chiến trường chính giữa ta và Pháp.

C. Việt Bắc là giữa căn cứ địa với thủ đô là Hà Nội.

D. Việt Bắc là căn cứ địa của ba nước Đông Dương.

Câu 14. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng (12/1946) đã phát huy đường lối đấu tranh nào của dân tộc ta?

A. Chiến tranh nhân dân.

B. Chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.

C. Chiến tranh tâm lý.

D. Chiến tranh tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài.

Câu 15. Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh, nội dung nào thể hiện cơ bản nhất tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân Việt Nam?

A. “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.

B. “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ”.

C. “Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên dánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”.

D. “Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”.

Câu 16. Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta là

A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

B. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không nằm trong Kế hoạch Đờ Lát Tát-xi-nhi?

A. Thiết lập hành lang Đông Tây ( Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình-Sơn La).

B. Ra sức phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.

C. Thành lập vành đai trắng bao quan trung du và đồng bằng Bắc Bộ.

D. Tiến hành chiến tranh tổng lực.

Câu 18. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là

A. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

C. Chiến dịch Trung Lào năm 1953.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 19. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

B. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

C. Chiến dịch Tây Bắc năm 1952.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954..

Câu 20. Đại hội đại biểu lần thứ II quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là gì?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Đảng Lao động Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản liên đoàn.

Câu 21. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam trong Báo cáo Chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày tại Đại hội đại biểu Đảng lần thứ II là gì?

A. Đánh đổ đế quốc phong kiến, làm cách mạng dân tộc dân chủ.

B. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.

C. Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mỹ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới.

D. Đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp có đế quốc Mỹ giúp sức.

Câu 22. Sự kiện tiêu biểu thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu giữa ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là

A. thành lập mặt trận Việt-Miên-Lào.

B. thành lập mặt trận Việt Minh.

C. thành lập Hội quốc dân Việt Nam.

D. thành lập mặt trận Liên Việt.

Câu 23. Nội dung nào thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi (1950)?

A. Vừa tập trung lực lượng, vừa phát triển đội quân nòng cốt.

B. Phân tán lực lượng và chiếm các vị trí quan trọng.

C. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng.

D. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng.

Câu 24. Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là

A. các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

B. các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. cấm đưa quân đội và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

D. các nước tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 25. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Na-va là do

A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng.

B. Điện Biên Phủ được Pháp chiếm từ lâu.

C. Điện Biên Phủ ngay từ đầu là trọng tâm của kế hoạch Na-va.

D. Điện Biên Phủ gần nơi đóng quân chủ lực của Pháp.

Câu 26. Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam là

A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.

B. mới giải phóng được miền Bắc.

C. chỉ giải phóng được miền Nam.

D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.

Câu 27. Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn Hội nghị Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương diễn ra gay gắt và phức tạp?

A. Do lập trường ngoan cố của Pháp.

B. Do lập trường ngoan cố của Pháp-Mỹ.

C. Do lập trường ngoan cố của Mỹ.

D. Do tình hình thế giới diễn ra căng thẳng.

Câu 28. Tác động của Hiệp định Giơ-ne-cơ đối với cách mạng Việt Nam là

A. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.

B. Mỹ không còn can thiệp vào Việt Nam.

C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn.

D. cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước.

Câu 29. Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp?

A. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954.

B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết.

D. Chiến thắng Bắc Tây Nguyên tháng 2/1954.

Câu 30. Một quyết định khác biệt của Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) so với Đại hội đại biểu lần thứ I (3/1935) của Đảng Cộng sản Đông Dương là

A. đưa Đảng ra hoạt động công khai.

B. thông qua các báo cáo chính trị quan trọng.

C. thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ của Đảng.

D. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Bộ chính trị.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Lịch sử 9 - Đề số 7

1-D 2-A 3-A 4-A 5-B 6-C
7-B 8-B 9-A 10-D 11-D 12-A
13-A 14-A 15-A 16-C 17-A 18-A
19-B 20-C 21-C 22-D 23-D 24-D
25-A 26-B 27-B 28-A 29-B 30-A

------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 8)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Tháng 7/1928, Hội Phục Việt đổi tên thành

A. An Nam Cộng sản đảng.                 

B. Tân Việt Cách mạng đảng.              

C. Đông Dương Cộng sản đảng.          

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 2: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất lấy tên là 

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.                   

B. Đảng Lao động Việt Nam. 

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.    

Câu 3: Sự kiện nào dưới đây là một trong những cơ sở dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ ở Đông Dương trong những năm 1936 – 1939?

A. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

B. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

D. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại.

Câu 4: Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ, tháng 12/1950, thực dân Pháp đã đề ra và thực hiện kế hoạch quân sự nào ở Việt Nam?

A. Kế hoạch Na-va.

B. Kế hoạch Va-luy.

C. Kế hoạch Rơ-ve.

D. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi

Câu 5: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của các thuộc địa Pháp sáng lập

A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Liên hiệp thuộc địa.                  

C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.      

D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là

A. cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tám (1945).

B. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. 

C. hình thành mặt trận dân tộc thống nhất cho cách mạng Việt Nam.

D. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản. 

Câu 7: Nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là gì?

A. Phát xít Đức, Nhật bị Đồng minh đánh bại.

B. Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước.

C. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Việt Nam xây dựng được khối liên minh công – nông vững chắc.

Câu 8: Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1940 – 1945 là mâu thuẫn giữa

A. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân với Pháp, Nhật và phản động tay sai.

D. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

Câu 9: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946 – 1947) đã

A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang “đánh lâu dài” với Việt Nam.

B. khiến Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

C. buộc Pháp phải xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam.

D. bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

Câu 10: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến.

B. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. 

C. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp.

D. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới. 

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Mặt trận Việt Minh ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu vai trò của mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi của cách mạng tháng Tám.

Câu 2 (2,0 điểm): Phát biểu ý kiến của em về nhận định:“Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Lịch sử 9 - Đề số 8

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

1-B

2-D

3-B

4-D

5-B

6-D

7-A

8-C

9-D

10-D

 
II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

* Hoàn cảnh ra đời của Mặt trận Việt Minh:

- Đầu năm 1941, tình hình thế giới có nhiều chuyển biến quan trọng: 

+ Ở châu Âu, Đức mở cuộc tấn công Liên Xô (tháng 6/1941);

+ ở châu Á, quân phiệt Nhật đang ráo riết chuẩn bị gây chiến tranh Châu Á Thái Bình Dương,... 

+ Trên thế giới đã hình thành hai trận tuyến: một bên là các lực lượng dân chủ do Liên Xô đứng đầu và một bên là khối phát xít Đức, I-ta-lia-a, Nhật Bản.

- Dưới hai tầng áp bức Pháp – Nhật, đời sống của các tầng lớp nhân dân Việt Nam vô cùng khổ cực, phong trào đấu tranh của quần chúng cách mạng dâng cao ở nhiều nơi.

- Ngày 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng

=> Tháng 5/1941, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng được triệu tập ở Pác Bó (Cao Bằng). Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh => Ngày 19/5/1945, Mặt trận Việt Minh được thành lập.

* Vai trò của mặt trận Việt Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám:

- Tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong một mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi, qua đó củng cố khối đoàn kết dân tộc, xây dựng lực lượng chính trị quần chúng cho Cách mạng tháng Tám.

- Có vai trò lớn trong việc đề ra đường lối, chủ trương xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang cách mạng; xây dựng các căn cứ địa cách mạng (Bắc Sơn – Võ Nhai, Cao – Bắc – Lạng,...); thực hiện thí điểm các chính sách của chính quyền cách mạng mới nhằm đem lại quyền lợi cho quần chúng nhân dân.

- Lãnh đạo cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” => tạo tiền đề trực tiếp cho sự bùng nổ, phát triển và giành thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

- Tiến hành thành công Đại hội Quốc dân (Tân Trào, tháng 8/1945); huy động và tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh giành chính quyền trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

- Sau khi cách mạng tháng Tám thành công, Mặt trận Việt Minh tiếp tục củng cố khối đoàn kết toàn dân, lãnh đạo nhân dân xây dựng và bảo vệ chính quyền mới,...

Câu 2 (2,0 điểm)

Phát biểu ý kiến“Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17” là nhận định không chính xác, không phản ánh đúng thực tiễn lịch sử, trái với nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ, phủ nhận những kết quả mà nhân dân Việt Nam đã đạt được trong Hiệp định Giơ-ne-vơ.

* Chứng minh:

Hiệp định Giơ-ne-vơ đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước Việt Nam là “độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ”, (không chia Việt Nam thành hai quốc gia”)

Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, ví tuyến 17 chỉ là giới tuyến quân sự tạm thời, để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực (vĩ tuyến 17 không phải là  “đường biên giới” quốc gia)

- Hiệp định Giơ-ne-vơ đã xác định rõ, Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế.

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 9)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ

A. khó khăn, cực khổ.                                    

B. không quá khó khăn.

C. có phần ổn định.                                        

D. được cải thiện hơn.

Câu 2: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập mở mỗi nước Đông Dương một                

A. Chính phủ liên hiệp.    

B. Đảng Mác - Lênin.      

C. mặt trận thống nhất.                                  

D. lực lượng vũ trang. 

Câu 3: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng là

A. Quan hải tùng thư.

B. Cường học thư xã.

C. Cộng sản đoàn.

D. Nam đồng thư xã.

Câu 4: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do ai soạn thảo?    

A. Trường Chinh.  

B. Trần Phú.          

C. Lê Duẩn.

D. Đỗ Mười.

Câu 5: Nội dung nào không phản ánh đúng những thủ đoạn thực dân Pháp thực hiện nhằm đàn áp phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam?

A. Cử phái viên Pháp đến điều tra tình hình.

B. Cho binh lính đi càn quét, bắn giết dân chúng.    

C. Chia rẽ, mua chuộc, dụ dỗ lực lượng cách mạng.

D. Đóng nhiều đồn bốt ở hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh.

Câu 6: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người

A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

B. tham dự thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

C. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

Câu 7: Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam thắng lợi, đã

A. khiến Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

B. làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi của thực dân Pháp.

C. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. 

D. bước đầu phá sản Kế hoạch Na-va của Pháp có Mĩ giúp sức. 

Câu 8. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì

A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách của quần chúng.

B. giải quyết cơ bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.

C. giải quyết triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.       

D. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.

Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (tháng 9/1940) và khởi nghĩa Nam Kì (tháng 11/1940)?

A. Thời cơ cách mạng chưa chín muồi.

B. Không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

C. Lực lượng cách mạng chưa được tổ chức, chuẩn bị đầy đủ.

D. Kẻ thù có ưu thế hơn về lực lượng, vũ khí, phương tiện chiến tranh.

Câu 10: Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (tháng 2/1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương gì?

A. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. 

B. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc. 

C. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp. 

D. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Tiến trình Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra như thế nào? Phân tích ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám (1945).

Câu 2 (2,0 điểm): Cho đoạn trích sau: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng muốn cướp nước ta lần nữa! Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

(Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập IV (1945 – 1946), Nxb Sự thật, Hà Nội, 1984, tr.480)

Bằng những sự kiện lịch sử Việt Nam giai đoạn 1945 – 1946, hãy làm sáng tỏ nhận định trên.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Lịch sử 9 - Đề số 9

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

1-A

2-B

3-D

4-B

5-A

6-B

7-D

8-A

9-D

10-C

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm)

* Tiến trình Cách mạng tháng Tám (1945)

- Từ ngày 14/ 8 đến 18/8/1945, nhân dân 4 tỉnh: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành chính quyền.

- Chiều ngày 16/8/1945, Võ Nguyên Giáp xuất quân, giải phóng thị xã Thái Nguyên.

- Từ ngày 19/8 đến 25/8, giành chính quyền tại các đô thị lớn: Hà Nội, Huế, Sài Gòn,...

- Từ ngày 25/8 – 28/8, khởi nghĩa giành thắng lợi trong cả nước.

- Ngày 30/8/1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. Chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.

- Ngày 2/9/1925, tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, tuyên bố trước quốc dân và nhân dân thế giới sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

* Ý nghĩa lịch sử:

- Đối với Việt Nam:

+ Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp, ách thống trị của phát xít Nhật và lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại gần một ngàn năm tại Việt Nam.

+ Mở ra kỷ nguyên trong lịch sử dân tộc Việt Nam – kỉ nguyên độc lập và tự do, nhân dân lao động lên nắm chính quyền, làm chủ đất nước,...

+ Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện tiên quyết cho những thắng lợi tiếp theo.

Đối với thế giới:

+ Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến thắng thế giới thứ hai.

+ Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa.

Câu 2 (2,0 điểm): 

a. Nội dung đoạn trích: Đoạn trích trên thể hiện 3 nội dung chính sau đây:

- Âm mưu và hành động xâm lược Việt Nam của Pháp (“...chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng muốn cướp nước ta lần nữa...”).

- Thiện chí hòa bình của Đảng, chính phủ và nhân dân Việt Nam (“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”).

- Quyết tâm kháng chiến chống thực dân Pháp, bảo vệ nền độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam (“Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”).

b. Chứng minh nhận định:

Âm mưu và hành động xâm lược Việt Nam của Pháp.

- Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công (1945), trến đất nước Việt Nam có nhiều thế lực ngoại xâm, trong đó kẻ thù chính, nguy hiểm nhất của nhân dân Việt Nam là thực dân Pháp.

- Thực dân Pháp âm mưu tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai, hành động xâm lược của chúng ngày càng được bộc lộ rõ nét.

+ Chính phủ Đờ Gôn đã quyết định thành lập một đạo quân viễn chinh xâm lược Đông Dương.

+ Từ tháng 9/1945 - 3/1946, Pháp đánh chiếm các tỉnh Nam Bộ và Nam Trung Bộ Việt Nam.

+ Pháp bội ước sau khi kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1945).

+ Ngày 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư buộc chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng. 

* Thiện chí hòa bình của Đảng, chính phủ và nhân dân Việt Nam.

Từ 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã khai thác mọi khả năng, chủ động đàm phán với Pháp để đẩy lùi nguy cơ chiến tranh, tiếp tục phát triển lực lượng cách mạng về mọi mặt. Điều này được thể hiện thông qua việc:

+ Kí với đại diện Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946).

+ Phía Việt Nam nghiêm chỉnh chấp hành các điều khoản đã kí kết trong Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước; nhân nhượng có nguyên tắc với Pháp,...

* Quyết tâm kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam

- Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định phát động phong trào toàn quốc kháng chiến;

- Tối 19-12-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, nêu cao quyết tâm kháng chiến của nhân dân Việt Nam “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 10)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Địa phương nào dưới đây không thuộc khu giải phóng Việt Bắc?

A. Cao Bằng.

B. Hà Giang.

C. Thái Nguyên.

D. Bắc Ninh.

Câu 2: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành 

A. Đông Dương Cộng sản đảng. 

B. Đông Dương cách mạng đảng.        

C. Đảng Cộng sản Đông Dương.                                                 

D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 3: Hạn chế trong hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là

A. chưa tập hợp được liên minh công - nông.

B. đi chệch hướng cách mạng vô sản..

C. chưa thực hiện đoàn kết quốc tế.

D. nội bộ chia rẽ, công kích lẫn nhau.

Câu 4: Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 8/1945) được họp ở đâu?

A. Hóc Môn (Gia Định).

B. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).

C. Tân Trào (Tuyên Quang).

D. Vạn Phúc (Hà Đông).

Câu 5: Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn kiện nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai?

A. “Vấn đề dân cày”.

B. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.               

C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

D. “Kháng chiến nhất định thắng lợi”. 

Câu 6: Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam trong những năm 1950 – 1953 là

A. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

B. nền độc lập của Việt Nam chưa được quốc gia nào công nhận.

C. chính quyền cách mạng mới thành lập, chưa được củng cố.

D. chưa giành được quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

Câu 7: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, sự kiện lịch sử nào thể hiện tình đoàn kết của giai cấp công nhân Việt Nam với nhân dân lao động thế giới?

A. Hội nghị lần thứ nhất BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An). 

C. Thành lập chính quyền Xô viết ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.

D. Bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động. 

Câu 8: Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) đã

A. làm thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

B. mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

C. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

D. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 9: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam đã

A. bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. lật đổ sự tồn tại của chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam.

C. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành. 

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông. 

Câu 10: Để đối phó với kế hoạch khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì (tháng 11/1940), thực dân Pháp đã

A. cho quân đánh úp cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

B. giữ binh lính người Việt trong trại và tước hết khí giới của họ.

C. thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng” để tách dân khỏi cách mạng.

D. thỏa hiệp, cấu kết với Nhật để đàn áp lực lượng cách mạng.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở phía Bắc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? Đánh giá tác dụng của các chủ trương,chính sách đó.

Câu 2 (2,0 điểm): Lí giải vì sao bước sang năm 1953, Pháp đưa ra kế hoạch quân sự Na-va? Nêu nội dung và nhận xét về bản chất của kế hoạch đó.

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Lịch sử 9 - Đề số 10

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

1-D

2-C

3-D

4-C

5-B

6-A

7-D

8-A

9-C

10-B

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Chủ trương, sách lược của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:

Chủ trương: tạm thời hòa hõa, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc để tập trung lực lượng chống Pháp ở Nam Bộ.

Sách lược:

- Đối với quân Trung Hoa Dân quốc:

+ Chia cho tay sai của Trung Hoa Dân quốc 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và 4 ghế bộ trưởng trong chính phủ liên hiệp.

+ Nhượng bộ cho quân Tưởng một số quyền lợi kinh tế, như: cung cấp một phần lương thực thực phẩm; cho phép lưu hành tiền Trung Quốc trên thị trường Việt Nam.

- Đối với bọn tay sai:

+ Ra một số sắc lệnh kiêm quyết trấn áp bọn phản cách mạng

+ Giam giữ những phần tử chống đối lại nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa

+ Thành lập tòa án quân sự để trừng trị bọn phản cách mạng...

b. Tác dụng:

- Hạn chế đến mức thấp nhất những hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.

- Tạo điều kiện để Việt Nam tập trung lực lượng chống cuộc xâm lược trở lại của thực dân Pháp ở Nam Bộ.

- Tránh đối đầu quân sự với nhiều kẻ thù cùng một lúc, thể hiện thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam.

Câu 2 (2,0 điểm):

* Nguyên nhân thúc đẩy Pháp đề ra và thực hiện Kế hoạch Na-va.

Pháp gặp nhiều khó khăn và lâm vào thế bị động, cần nhanh chóng tìm hướng giải quyết.

Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, ép Pháp phải kéo dài, mở rộng chiến tranh.

- Sự lớn mạnh và ngày càng trưởng thành của bộ đội chủ lực của Việt Nam, từ năm 1950, quân đội Việt Nam luôn giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

=> Tháng 5/1953, với sự thỏa  thuận  của Mỹ, Pháp kế hoạch Nava nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh, “kết thúc chiến tranh trong danh dự” (sau 18 tháng).

* Nội dung Kế hoạch Na-va:

Bước một: thu - đông 1953 và xuân 1954 giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công chiến lược để “bình định” miền Trung Bộ và Nam Đông Dương.

- Bước hai: từ  thu - đông 1954, tiến công chiến lược khu vực Bắc Bộ, cố giành thắng lợi quân sự quyết định. 

* Nhận xét về bản chất của Kế hoạch Na-va.

- Đây là kế hoạch tập trung binh lực (nhằm tiếp công chiến lược theo 2 bước) để giành lại thế chủ động chiến lược đã mất và kết thúc chiến tranh sau 18 tháng; là nỗ lực cuối cùng của Pháp và có Mĩ giúp sức.

- Kế hoạch Na-va ra đời trong bối cảnh Pháp bị động, gặp nhiều khó khăn. Trong kế hoạch Na-va đã hàm chứa nhiều mâu thuẫn giữa: chiếm đất và giữ đất, giữa tập trung và phân tán lực lượng,... do đó nó báo trước sự thất bại nặng nề của Pháp.

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 11)

Câu 1 (4,0 điểm): Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì giống và khác nhau?

Câu 2 (3,0 điểm): Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và mang tính chất nhân dân?

Câu 3 (3,0 điểm): Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Lịch sử 9 - Đề số 11

Câu 1 (4,0 điểm)

a. Điểm giống nhau:

- Có chung đường lối chiến lược: từ cách mạng tư sản dân quyền lên cách mạng xã hội chủ nghĩa, bỏ qua thời kì phát triển của chủ nghĩa tư bản.

- Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng (chống đế quốc, chống phong kiến) không thay đổi.

- Đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

- Là các cuộc tổng diễn tập chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho các phong trào đấu tranh sau này.

b. Điểm khác nhau:

- Kẻ thù trực tiếp:

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931: thực dân Pháp, phong kiến tay sai, tư sản phản cách mạng

+ Phong trào dân chủ 1936 – 1939: lực lượng phản động thuộc địa và tay sai

- Nhiệm vụ trực tiếp:

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931: Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc; Chống phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.

+ Phong trào dân chủ 1936 – 1939: Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

- Phương pháp và hình thức đấu tranh:

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931: Đấu tranh bí mật, bất hợp: bãi công, biểu tình, khởi nghĩa vũ trang cướp chính quyền,...

+ Phong trào dân chủ 1936 – 1939: Kết hợp đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp; hình thức đấu tranh phong phú: mít tinh, biểu tình, đấu tranh nghị trường, đấu tranh trên lĩnh vực báo chí,...

- Lực lượng tham gia:

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931: đông đảo quần chúng nhân dân, chủ yếu là công nhân và nông dân; xây dựng khối liên minh công nông.

+ Phong trào dân chủ 1936 – 1939: đông đảo quần chúng nhân dân có mâu thuẫn với bọn phản động thuộc địa và tay sai; thành lập được mặt trận thống nhất (Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương (1936). Đến năm 1938, đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương).

- Quy mô:

+ Phong trào cách mạng 1930 – 1931: diễn ra trên cả nước, tập trung chủ yếu ở nông thôn, khu công nghiệp của Pháp (ví dụ: khu công nghiệp Vinh – Bến Thủy…)

+ Phong trào dân chủ 1936 – 1939: diễn ra trên cả nước nhưng tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn như: Hà Nội, Sài Gòn – Chợ Lớn…

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 12)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây:

Câu 1: Những nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố sau:

“Đố ai khởi nghĩa không thành,

Lâm Thao tử tiết cho đành chí trai,

Và ai lên đoạn đầu đài,

Cho trời Yên Bái u hoài đau thương”

A. Nguyễn Khắc Nhu và Nguyễn Thái Học.

B. Nguyễn Thái Học và Hà Văn Cừ.

C. Phạm Tuấn Tài và Lương Văn Can.

D. Nguyễn Hải Triều và Huỳnh Thúc Kháng.

Câu 2: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa những năm 1950 - 1953 là

A. đại chúng hóa.   

B. phát triển xã hội.         

C. củng cố hậu phương.

D. phục vụ dân sinh.                  

Câu 3: Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước ngoài?

A. Thanh niên.       

B. Hồn Cách mạng.

C. Tạp chí thư tín quốc tế.         

D. Người cùng khổ.         

Câu 4: Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện

A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.

B. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.

C. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật. 

D. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. 

Câu 5: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 của Việt Nam đã

A. lật đổ xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.

B. đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ thành người tự do.

C. chứng minh trên thực tế năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng.

D. tập hợp nhân dân Việt Nam trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 6: Thủ đoạn nào dưới đây của Nhật Bản đã gây ra nạn khan hiếm lương thực, khiến hơn 2 triệu người Việt Nam chế đói?

A. Thu mua lương thực theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.

B. Nắm độc quyền toàn bộ nền kinh tế Đông Dương.

C. Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy”.

D. Tăng các loại thuế rượu, muối lên 3 lần.

Câu 7: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do

A. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.

B. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.

C. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.

D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.

D. Sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8: Tổng bí thư Trần Phú đã soạn thảo văn kiện nào dưới đây?

A. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chính cương vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Điều lệ tóm tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 9: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

A. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam. 

B. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc. 

C. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. 

D. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng. 

Câu 10: Sự kiện nào mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Pháp gửi tối hậu thư, yêu cầu Chính phủ Việt Nam giao quyền kiểm soát Hà Nội (18/12/1946).

B. Pháp xả súng vào đoàn người mitting mừng “Ngày Độc lập” ở Sài Gòn – Chợ Lớn (2/9/1945).

C. Quân Pháp đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn (tháng 9/1945).

D. Pháp cho quân đánh chiếm một số vị trí quan trọng ở Hải Phòng, Lạng Sơn (tháng 11/1946).

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

Câu 2 (3,0 điểm): Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. Theo em, Hiệp định này có những hạn chế nào?

Đáp án đề thi Giữa học kì 2 môn Lịch sử 9 - Đề số 12

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

1-A

2-D

3-D

4-B

5-C

6-A

7-D

8-A

9-C

10-C

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam trong mấy thập kỉ đầu của thế kỉ XX.

- Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.

- Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, đánh dấu chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng. 

- Đảng ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam.

Câu 2 (3,0 điểm):

* Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ:

- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của các nước Việt Nam, Lào và Campuchia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

- Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

- Hai bên tham chiến thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: Quân đội cách mạng Việt Nam và quân đội xâm lược Pháp tập kết ở hai miền Bắc và Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.

- Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế.

* Ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ:

- Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương. 

- Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.

- Làm thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương của Mĩ.

- Buộc Pháp phải rút quân về nước, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

* Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ

- Là thắng lợi lớn nhưng, chưa trọn vẹn (Việt Nam tạm thời bị chia cắt, Mĩ không kí hiệp định để tìm cách phá hoại cách mạng Việt Nam,...).

- Thời gian ngừng bắn để chuyển giao khu vực quá lâu (300 ngày), tạo điều kiện cho Mĩ thực hiện âm mưu chống phá. 

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 13)

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những đóng góp của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

B.Soạn thảo cho Đảng bản cương lĩnh chính trị đúng đắn, sáng tạo.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam.

Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?

A. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Tư tưởng Mác - Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.

C. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.

D. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 3. Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 là gì?

A.Khuynh hướng tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.

B.Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối trong phong trào yêu nước.

C. Diễn ra dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.

D. Sự tồn tại song song của hai khuynh hướng vô sản và tư sản trong phong trào yêu nước.

Câu 4. Mặt trận dân tộc nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

A. Mặt trận Liên Việt.               

B. Mặt trận Việt Minh.                        

C. Mặt trận Phản đế Đông Dương.                          

D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Câu 5. Thuận lợi cơ bản nhất của dân tộc Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám thành công là

A. đất nước độc lập, các thế lực ngoại xâm và nội phản đã bị tiêu diệt.

B. Liên Xô, Trung Quốc ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam.

C. đời sống chính trị - xã hội ổn định; kinh tế có sự phát triển nhanh, mạnh.

D. cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

Câu 6. Thắng lợi to lớn mà nhân dân Việt Nam đạt được trong Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là

A. Mĩ thực hiện rút quân đội Mĩ và quân đồng minh ra khỏi miền nam Việt Nam.

B. Việt Nam tạm thời chia thành 2 miền Nam - Bắc theo vĩ tuyến 17 (Quảng Trị).

C. chính phủ Mĩ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

D. các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

II. Phần tự luận (7,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm). Hoàn thành bảng so sánh dưới đây về: phong trào cách mạng 1930 - 1931 với­­­ phong trào dân chủ 1936 - 1939.

 

Phong trào cách mạng

1930 - 1931

Phong trào dân chủ

1936 -1939

Kẻ thù trước mắt

 

 

Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt

 

 

Lực lượng lãnh đạo

 

 

Lực lượng tham gia

 

 

Hình thức và phương pháp đấu tranh

 

 

Câu 2 (2,0 điểm). Phát biểu ý kiến của em về nhận định: “từ khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh đến những ngày đầu tháng 9/1945 là “thời cơ ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam vùng lên giành độc lập”.

Câu 3 (2,0 điểm). Trình bày hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 14)

Câu 1. Trong những năm 1929 - 1933, nền kinh tế Việt Nam 

A. lâm vào tình trạng khủng hoảng.

B. bước vào thời kì phát triển hoàng kim.       

C. thoát khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

D. phát triển và trở thành đối thủ cạnh tranh với Pháp.

Câu 2. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) có sự tham gia của đại biểu các tổ chức nào dưới đây?

A. An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản đảng.

B. An Nam Cộng sản Đảng và Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đông Dương cộng sản liên đoàn và Hội Phục Việt.

D. Đảng Thanh Niên và Tân Việt Cách mạng Đảng.

Câu 3. Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở nước ngoài?

A.Bạn dân.           

B.Sự Thật.

C.An Nam Trẻ.

D. Người cùng khổ.

Câu 4. Tháng 3/1938, Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành      

A. Mặt trận Liên Việt.     

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.      

C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. 

D. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương. 

Câu 5. Trong những năm 1945 - 1946, địa phương nào dưới đây thuộc khu giải phóng Việt Bắc của Việt Nam?

A. Cao Bằng.

B. Hà Nội.

C. Bắc Ninh.

D. Hà Nam.

Câu 6. Năm 1929 có nhiều tổ chức cộng sản xuất hiện ở Việt Nam, ngoại trừ tổ chức

A. An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương cộng sản đảng.

C. Đông Dương cộng sản liên đoàn.

D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 7. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945), nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước nhiều khó khăn, thử thách, ngoại trừ khó khăn nào dưới đây?

A. Nạn đói diễn ra trầm trọng.

B. Hơn 90% dân số mù chữ.

C. Ngân sách nhà nước trống rỗng.

D. Mĩ tiến quân xâm lược miền Nam.

Câu 8. Đêm 9/3/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh được thành lập.

B. Quân Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương.

C. Pháp kí với Nhật bản Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.

D. Quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.

Câu 9. Tháng 6/1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông (1950), nhằm

A. phá tan cuộc tiến công mùa đông của thực dân Pháp.

B. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.

C. đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” Pháp.

D. giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 10. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi là                  

A. Đảng Lao động Việt Nam. 

B. Đảng Cộng sản Đông Dương.                             

C. Đảng Cộng sản Việt Nam. 

D. Đảng nhân dân cách mạng Việt Nam.

Câu 11. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu lệnh “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được Đảng thay bằng khẩu hiệu nào?

A. “Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc"                          

B. “Chống phản động thuộc địa và tay sai”.

C. “Đả đảo đế quốc, đả đảo phát xít”.

D. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.                       

Câu 12. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự bùng nổ của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946 - 1954)?

A. Pháp tập trung lực lượng, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc.

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.

C. Pháp đánh úp Ủy ban Nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ Sài Gòn.

D. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.

Câu 13. Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc: từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Cộng sản?

A. Bỏ phiếu phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản Pháp (tại Đại hội Tua).

B. Tham gia viết bài cho báo công nhân, Sự thật, Tạp chí thư tín quốc tế…

C. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 14. Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.              

B. Việt Nam nghĩa đoàn.

C.Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.     

D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 15. Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào Bình dân học vụ để giải quyết

A. nạn đói.

B. nạn mù chữ.      

C. trình trạng ngoại xâm và nội phản.

D. tình trạng ngân sách trống rỗng.

Câu 16. Kẻ thù trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là

A. phát xít Nhật.

B. lực lượng phản động thuộc địa và tay sai.

C. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

D. thực dân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 17. Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Nam Kì ở Việt Nam (tháng 11/1940)?

A. Pháp cấu kết với Nhật đàn áp lực lượng cách mạng.

B. Cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

C. Những người lãnh đạo khởi nghĩa đã dao động, thỏa hiệp với Pháp.

D. Thông tin khởi nghĩa bị lộ, Pháp có điều kiện chuẩn bị kế hoạch để đối phó.

Câu 18. Với hi vọng giành một thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự” ở Việt Nam, đầu năm 1953, thực dân Pháp đã

A. thiết lập “Hành lang Đông - Tây”.

B. đề ra và thực hiện Kế hoạch Na-va.

C. mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần hai.

D. thiết lập “vành đai trắng” quanh Bắc Bộ.

Câu 19. Trong cao trào “Kháng Nhật, cứu nước”, khẩu hiệu nào dưới đây đã đáp ứng được nguyện vọng cấp bách của nông dân miền Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.           

B. “Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công”.

C. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình”.

D. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian”.

Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với nhân dân Việt Nam?

A. Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.

B. Đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người dân tự do.

C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót một ngàn năm ở Việt Nam.

D. Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa trên thế giới.

Câu 21. Nội dung nào trong Hiệp ước Hoa - Pháp (28/2/1946) đã tác động tiêu cực tới cách mạng Việt Nam?

A. Pháp trả lại cho Trung Hoa Dân Quốc một số tô giới trên đất Trung Quốc.

B. Pháp được đưa quân ra Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật.

C. Pháp giao quyền kiểm soát tuyến đường xe lửa Vân Nam cho Trung Hoa Dân quốc.

D. Trung Hoa Dân quốc được vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng không phải nộp thuế.

Câu 22. Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.                            

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.                 

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 23. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 là

A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. mốc chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.

C. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản.

D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến.

Câu 24. Nội dung nào phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám (1945).

B. Đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người tự do.

C. Bước đầu hình thành trên thực tế khối liên minh công - nông.

D. Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật.

Câu 25. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954, thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).   

B. Chiến dịch Hòa Bình (1952).

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.             

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - Đông.

Câu 26. Mặt trận dân tộc thống nhất nào không được thành lập ở Việt Nam trong những năm  1930 đến năm 1945?                   

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.                         

C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Liên Việt.     

Câu 27. Cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) là

A. phong trào cách mạng 1930 - 1931.          

B. phong trào dân chủ 1936 - 1939.

C. cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.                   

D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.

Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập. 

B. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam. 

C. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.

D. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.

Câu 29. Nội dung nào không phản ánh đúng những thuận lợi của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Cách mạng Việt Nam có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.

B. Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở nhiều nước thuộc địa và phụ thuộc.

C. Các thế lực ngoại xâm và nội phản đã bị đánh bại, đất nước sạch bóng quân thù.

D. Nhân dân giành được quyền làm chủ, tin tưởng, gắn bó với chính quyền cách mạng.

Câu 30. Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm

A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.

B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

C. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.

D. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.

Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

Câu 32. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thể hiện qua nhiều văn kiện, ngoại trừ

A. “Quân lệnh số một” của Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

D. tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.

Câu 33. Đoạn thơ dưới đây đề cập đến sự kiện nào trong hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 - 1930?

Bác reo lên một mình như nói cùng dân tộc

“Cơm áo là đây! Hạnh phúc đây rồi!

Hình của Đảng lồng trong hình Nước.

Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”

(Người đi tìm hình của nước - Chế Lan Viên)

A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Gửi tới Hội nghi Vécxai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

C. Hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I. Lê-nin.

Câu 34. Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỉ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về 

A. đối tượng cách mạng.  

B. mục tiêu trước mắt.

C. lực lượng cách mạng.  

D. khuynh hướng chính trị. 

Câu 35. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù, tiến tới đánh bại chúng.

B. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. 

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

Câu 36. Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản trở nên cấp thiết đối với cách mạng Việt Nam vì

A. sự tan rã của Việt Nam Quốc dân Đảng.

B. phong trào công - nông phát triển mạnh mẽ.

C. phong trào dân tộc, dân chủ phát triển mạnh mẽ.

D. sự chia rẽ, công kích lẫn nhau của các tổ chức cộng sản.

Câu 37. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thể rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939?

A. Xây dựng chính quyền của dân, do dân, vì dân.

B. Lãnh đạo nhân dân tiến hành khởi nghĩa từng phần.

C. Giành và giữ chính quyền bằng bạo lực cách mạng.

D. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 38. Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để tiến hành Tổng khởi nghĩa.

B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.

C. Tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp.

D. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 39. Một trong những mục đích của Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc (1947) là

A. giành thắng lợi quân sự để ép Việt Nam kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. giành lại quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

D. phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.

Câu 40. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.

B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng  với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. 

C. Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.

D. Hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt.

-----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 2 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 15)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, lần đầu tiên nhân dân Việt Nam đã thật sự nắm được chính quyền ở một số huyện thuộc hai tỉnh

A. Nghệ An và Hà Tĩnh.  

B. Thanh Hóa và Quảng Bình.

C. Quảng Bình và Quảng Trị.

D. Thái Bình và Hà Nam.

Câu 2. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”. Đó là nội dung của

A. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.                 

B. “Tuyên ngôn độc lập”.

C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.               

D. “Quân lệnh số một”.

Câu 3. Hướng tiến công chiến lược của bộ đội chủ lực Việt Nam trong đông xuân 1953 - 1954 là  

A. những cứ điểm kiên cố của địch tại khu vực Nam Bộ.

B. những địa bàn có lợi cho ta và hạn chế sức mạnh của địch.

C. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu..

D. nơi tập trung những cơ quan đầu não của Pháp (Hà Nội, Sài Gòn). 

Câu 4. Ngày 13/8/1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?

A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.                  

B. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.

C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.                    

D. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 5. Nhằm đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chủ trương mở chiến dịch nào?

A. Hòa Bình.

 B. Biên giới.

C. Hồ Chí Minh.

D. Điện Biên Phủ.

Câu 6. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi, ngoại trừ 

A. Điện Biên Phủ.

B. Xê-nô.

C. Luông-pha-bang.

D. Sài Gòn.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu và thủ đoạn của Pháp trong kế hoạch Nava?

A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông - Tây.

B. Trong thu - đông 1953 và xuân 1954, thực hiện ohòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.

C. Mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.

D. Từ thu - đông 1954, thực hiện tiến công chiến lược trên chiến trường miền Bắc Việt Nam.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách của của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục?

A. Khuyến khích nhân dân học chữ Quốc ngữ.                              

B. Giáo dục ý thức chính trị cho quần chúng.

C. Bài trừ các hủ tục mê tín, dị đoan.             

D. Tuyên truyền, phổ biến văn minh phương Tây.

Câu 9. Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông - xuân 1953 - 1954 nhằm mục đích

B. phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.

C. bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.

A. phân tán lực lượng cơ động của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.

D. tiêu diệt cụm cứ điểm Đông Khê và Thất Khê của Pháp.

Câu 10. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. 

B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam. 

C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng. 

D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc. 

Câu 11. Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là

A. buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ. 

B. giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành. 

C. bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.

D. bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông. 

Câu 12. Kế hoạch quân sự đầu tiên của thực dân Pháp có sự can thiệp của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là

A. kế hoạch Rơve.         

B. kế hoạch Stalay - Taylo.

C. kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.          

D. kế hoạch Nava.

Câu 13. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam những năm 1930 - 1945 là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.

D. toàn thể nhân dân Việt Nam với Pháp, Nhật và phản động tay sai.

Câu 14. Với thắng lợi của quân dân Việt Nam trong trận Việt Bắc thu - đông 1947, thực dân Pháp đã buộc phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”

A. “vừa đánh vừa đàm”.

B. “đánh lâu dài”.

C. “tấn công thần tốc”.                    

D. “đánh điểm, diệt viện”.

Câu 15. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1947 đã

A. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.

B. khiến Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ.

C. làm phá sản kế hoạch quân sự Na-va của Pháp và Mĩ.

D. buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam.

Câu 16. Bước vào đông  - xuân 1953 - 1954, âm mưu của Pháp, Mĩ là

A. giành thắng lợi quân sự để ép Việt Nam kí kết Hipeej định Pa-ri có lợi cho Pháp - Mĩ.

B. giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính (đồng bằng Bắc Bộ).

D. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của Việt Nam.

Câu 17. Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.        

B. văn hóa.     

C. chính trị.

D. kinh tế.

Câu 18. Phương châm tiến hành cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là

A. đánh chắc, tiến chắc.                                          

 B. đánh nhanh, thắng nhanh.

C. đánh du kích ngắn ngày.                                    

 D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ.

Câu 19. Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 - 1939 là

A. thực dân Pháp nói chung.                          

B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.

C. địa chủ phong kiến.                                   

D. lực lượng phong kiến tay sai.

Câu 20. Năm 1941, Đội du kích Bắc Sơn phát triển thành 

A. Cứu quốc quân.                               

B. Việt Nam Giải phóng quân.

C. Vệ quốc quân.                                 

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch nào? Hoàn cảnh lịch sử và ý nghĩa của chiến dịch đó.

-----------------------------------------------------------------------

Bài viết liên quan

948
  Tải tài liệu