Bộ 30 đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án

Bộ 30 đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 9 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1983
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án

 

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 1)

Câu 1: Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999) thể hiện

A. sự thành công của công cuộc cải cách – mở cửa.

B. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.

C. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do?

A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949).

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).

C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa (1978).

D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).

Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á (trừ Nhật và Thái Lan) đều

A. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

B. giành được độc lập.

C. là thuộc địa của Pháp.

D. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.

Câu 4: Ngày 1/1/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của

A. quá trình đấy tranh giải phóng dân tộc.

B. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.

C. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.

D. cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản kết túc.

Câu 5. Quốc gia đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở khu vực Đông Nam Á là

A. Việt Nam.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Lào.

D. Ma-lai-xi-a.

Câu 6. Điền nội dung đúng vào… trong câu sau: Tới…, các nước Đông Nam Á lần lượt giành được độc lập dân tộc.

A. năm 1945.

B. cuối những năm 40 của thế kỷ XX.

C. những năm 50 của thế kỷ XX.

D. cuối những năm 50 của thế kỷ XX.

Câu 7. Ở Đông Nam Á, Mỹ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. NATO.

B. SEATO.

C. AZUS.

D. EU.

Vào những năm 50 của thế kỷ XX, trước sự lớn mạnh và phát triển của cách mạng Việt Nam cũng như sự mở rộng của phe chủ nghĩa xã hội, sau Hiệp định Giơnevơ Mỹ chủ trương thành lập Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO) nhằm tạo nên một liên minh quân sự phòng thủ tập thể chống lại sự phát triển và lan tràn của chủ nghĩa cộng sản tại Đông Nam Á nói riêng và Châu Á nói chung.

Câu 8. Sự kiện nào đánh dấu tình hình chính trị ở khu vực Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt?

A. Việt Nam rút quân tình nguyện khỏi Cam-pu-chia.

B. Các nước lớn không kích động, can thiệp vào khu vực.

C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

D. Cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt và Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (10/1991) được ký kết.

Câu 9. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 6/1994.

B. Tháng 7/1995.

C. Tháng 7/1997.

D. Tháng 4/1998.

Câu 10. Sau khi mở rộng thành viên, trọng tâm hoạt động của ASEAN là

A. hợp tác về kinh tế.

B. hợp tác về chính trị.

C. hợp tác về quân sự.

D. hợp tác về khoa học – kỹ thuật.

Câu 11. Nước Cộng hòa Nam Phi ra đời là do

A. áp lực đấu tranh của nhân dân Nam Phi.

B. chính quyền Anh không còn đủ sức để duy trì chế độ thống trị ở Nam Phi.

C. do sức ép từ phía Mỹ muốn gây ảnh hưởng với châu Phi.

D. do sự phản đối của dư luận quốc tế.

Câu 12. Năm 1994, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nào tiêu biểu?

A. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

B. Đại hội dân tộc (ANC) tiến hành đại hội.

C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.

D. Diễn ra cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi và Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống.

Cuộc bầu cử đa chủng tộc 1994 ở Nam Phi diễn ra, Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống, đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Nam Phi cũng như thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.

Câu 13. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi có ý nghĩa như thế nào?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó.

B. Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh.

C. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi.

D. Chế độ thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.

Câu 14. Vai trò của Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la đối với Nam Phi là

A. người tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

B. người lãnh đạo đấu tranh chống chế đọ A-pác-thai.

C. người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

D. người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

Câu 15. Cuối những năm 80 của thế kỷ XX, tình hình các nước châu Phi

A. khó khăn và không ổn định.

B. ổn định, khôi phục kinh tế.

C. bước đầu phát

D. phát triển mạnh về mọi mặt.

Câu 16. Những khó khăn mà các nước châu Phi gặp phải sau khi giành được độc lập là

A. mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền.

B. mâu thuẫn giữa nhân dân với giới lãnh đạo.

C. xung đột nội chiến, tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất và dịch bệnh.

D. sự cấm vận của Mỹ.

Sau khi giành được độc lập, trong nội bộ các nước châu Phi tồn tại nhiều mâu thuẫn như mâu thuẫn sắc tộc, trình độ dân trí thấp, trình độ phát triển kém, không có khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất để phát triển, bị các nước lớn gây ảnh hưởng và thao túng, dần dẫn đến xung đột, đói nghèo và bệnh dịch cũng như nợ nước ngoài tăng.

Câu 17. Tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pác-thai là

A. Đảng cộng sản Nam Phi.

B. Đại hội các dân tộc Phi.

C. Đảng dân chủ Nam Phi.

D. Liên minh châu Phi.

Câu 18: Hiện nay bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc những vẫn nằm ngoài tầm kiểm soát của nước này?

A. Hồng Kông.

B. Đài Loan.

C. Ma Cao.

D. Tây Tạng.

Năm 1949, nội chiến Quốc-Cộng Trung Quốc kết thúc, Đảng Cộng sản giành thắng lợi và kiểm soát toàn bộ lãnh thổ đại lục Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch chạy ra đảo Đài Loan, dưới tác động của Mỹ và Liên Hợp Quốc, Trung Quốc không thể tấn công Đài Loan, hai bên duy trì hiện trạng đến ngày nay. Trung Quốc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Đài Loan đặt dưới sự lãnh đạo của Quốc Dân Đảng và các đảng phái chính trị khác.

Câu 19: Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách – mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu cơ bản nào?

A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chống, tốc độ tăng trưởng ngày càng cao, đời sống nhân dân được cải thiện, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.

B. Khoa học – kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc và đói với phong trào cách mạng trên thế giới.

D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ hai thế giới.

Câu 20: Sự ra đời của nước Cọng hòa Nhân dân trung Hoa có ý nghĩa lịch sử là

A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

B. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

C. đưa nhân dân Trung Quốc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 21. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là

A. Thái Lan, My-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

Câu 22. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN đã thông qua ở Hiệp ước Ba-li (1976)?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.

D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 23. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập ASEAN.

B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

C. Trở thành các nước công nghiệp mới.

D. Tham gia vào Liên Hợp quốc.

Câu 24. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì

A. núi lửa thường xuyên hoạt động.

B. cao trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh mẽ ở khu vực này.

C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.

D. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục.

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ của nhân dân Mỹ latinh phát triển mạnh mẽ, mở đầu là cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba và giành thắng lợi năm 1959, sau đó một loạt các nước tiến hành đấu tranh mạnh mẽ với nhiều hình thức như bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh vũ trang… biến châu lục này thành “lục địa bùng cháy”.

Câu 25. “Lục địa bùng cháy” diễn ra ở Mỹ La-tinh bắt đầu vào thời gian nào?

A. Cuối những năm 50 của thế kỷ XX.

B. Đầu những năm 60 của thế kỷ XX.

C. Cuối những năm 60 của thế kỷ XX.

D. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX.

Câu 26. Nội dung nào không phải kết quả của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mỹ La-tinh từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX?

A. Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ.

B. Các chính phủ dân tộc-dân chủ được thành lập ở nhiều nước.

C. Tiến hành nhiều cải cách tiến bộ.

D. Chế độ thực dân Mỹ bị sụp đổ hoàn toàn.

Câu 27. Nội dung nào không phải là chính sách mà chế độ độc tài Ba-ti-xta thi hành ở Cu-ba?

A. xóa bỏ hiến pháp tiến bộ.

B. thực hiện các quyền tự do dân chủ.

C. cấm các đảng chính trị hoạt động.

D. bắt giam hàng chục vạn người yêu nước.

Câu 28. Sự kiện mở đầu cho cuộc đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu-ba là

A. cuộc tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa năm 1953.

B. Phi-đen Cát-xtơ-rô sang Mê-hi-cô.

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng 81 chiến sĩ yêu nước Cu-ba trở về trên con tàu “Gran-ma”.

D. Cu-ba tiêu diệt gọn đội quân 1.300 tên lính đánh thuê của Mỹ đổ bộ tại bãi biển Hi-rôn.

Câu 29. Nội dung nào không phải thành tựu trong công cuộ xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Cu-ba?

A. Xây dựng được một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lý.

B. Xây dựng được nền công nghiệp đa dạng.

C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển.

D. Nền công nghiệp quân sự phát triển mạnh.

Câu 30. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.

B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.

D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

Đáp án đè thi Giữa kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 1

1-B 2-B 3-A 4-D 5-B 6-C
7-B 8-D 9-B 10-A 11-A 12-D
13-A 14-C 15-A 16-C 17-B 18-B
19-A 20-A 21-C 22-C 23-B 24-B
25-B 26-D 27-B 28-B 29-A 30-D

----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 2)

Câu 1: Tình hình nổi bật của châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập.

B. Hầu hết các nước châu Á đều sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân.

C. Các nước châu Á đều là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

D. Các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chóng phát xít và đã giành được độc lập.

Câu 2: Hãy cho biết nội dung nào KHÔNG PHẢI của tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập?

A. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển.

B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.

C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đội tranh chấp biên giới lãnh thổ hoặc phong trào li khai.

D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị.

Câu 3: Kết quả của cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1946 đến năm 1949 như thế nào?

A. Đảng Cộng sản Trung Quốc bước đầu giành thắng lợi.

B. Hai bên tiếp tục hòa hoãn.

C. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch thua chạy ra Đài Loan.

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thu hẹp vùng giải phóng.

Câu 4: Sau khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ to lớn nhất của nhan dân Trung Quốc là gì?

A. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

B. Đầu tư hiện đại hóa quân đội.

C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế, xã hội.

D. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.

Câu 5: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu á.

B. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa.

Năm 1949, khi nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đồng nghĩa với việc Trung Quốc là một nước Xã hội chủ nghĩa được hình thành và độc lập về chủ quyền. Từ đây, Trung Quốc và Liên Xô là hai nước Xã hội chủ nghĩa có xứ mệnh đi giúp đỡ cách mạng các nước khác hoàn thiện. Hệ thống Xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu là Liên Xô sang châu Á là Trung Quốc.

Câu 6: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.

D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Lĩnh vực nào được coi là trọng tâm trong đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc năm 1978?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Văn hóa – giáo dục.

D. Khoa học – kĩ thuật.

Câu 8: Chủ trương cải cách – mở cửa của Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc được đề ra tại?

A. Đại hội cách mạng vô sản (1966-1976).

B. Hội nghị Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc (12/1976).

C. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9/1982).

D. Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIII (10/1987).

Câu 9: Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, chính sách đối ngoại của Trung Quốc là

A. thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

B. bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.

C. hợp tác với các nước ASEAN để cùng phát triển.

D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 10: Một trong những biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 – 1949).

B. Sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

D. Trung Quốc thu hồi Hồng Kông, Ma Cao.

Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời đánh dấu hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và liên kết từ châu Âu sang châu Á. Trung Quốc có sứ mệnh giúp đỡ các phong trào cách mạng khác ở châu Á.

Câu 11. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?

A. Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).

B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin).

C. Băng Cốc (Thái Lan).

D. Xin-ga-po.

Câu 12. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là

A. gìn giữ hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau bảo vệ độc lập chủ quyền.

B. đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

C. phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

D. liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế.

Câu 13. Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được ký kết tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2/1976.

B. Tuyên ngôn thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc.

C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được ký kết.

D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Ba-li.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

D. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền.

Câu 15. Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Sự ra đời của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia.

B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản động Pôn-pốt – Iêng Xa-ri.

C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn.

D. Do sự can thiệp của Mỹ.

Cuối những năm 70 của thế kỉ XX do sự can thiệp của Mĩ trong chiến lược Toàn cầu hóa đặc biệt là trên một số nước mà Mĩ đặt căn cứ quân sự. Và các tổ chức quân sự mà Mĩ và các nước Tư Bản thiết lập ở Đông Nam Á là SEATO. Bên cạnh đó việc Mĩ trực tiếp gây chiến tranh với các nước Đông Dương nên quan hệ giữa 3 nước Đông Dương và các nước trong ASEAN trở nên căng thẳng.

Câu 16. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập?

A. Việt Nam.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Cam-pu-chia.

D. Thái Lan.

Câu 17. Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức.

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.

C. Mỹ đánh bại phát xít Nhật.

D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh không điều kiện.

Câu 18. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra sớm nhất ở đâu?

A. Bắc Phi.

B. Tây Phi.

C. Nam Phi.

D. Trung Phi.

Câu 19. Thắng lợi mở đầu cho phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là.

A. Ai Cập.

B. An-giê-ri.

C. Xu-đăng.

D. Ê-ti-ô-pi-a.

Câu 20. Năm 1960, ở châu Phi có sự kiện nổi bật nào?

A. Cộng hòa Ai Cập được thành lập.

B. 17 nước châu Phi giành độc lập dân tộc.

C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

D. Nen-xơn Man-đê-la làm Tổng thống châu Phi.

Câu 21. Sau khi giành được độc lập các nước châu Phi đã

A. tiếp tục đấu tranh chống đế quốc thực dân.

B. bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế-xã hội.

C. ký các hiệp định hợp tác nhưng phụ thuộc vào Mỹ.

D. xung đột, chiến tranh liên miên.

Câu 22. Nội dung nào không phản ánh đúng khó khăn của các nước châu Phi cuối những năm 80 của thế kỷ XX?

A. Các nước châu Phi ổn định và phát triển.

B. Các xung đột nội chiến đẫm máu.

C. Tình trạng nghèo đói, nợ nần chồng chất.

D. Dịch bệnh hoành hành.

Câu 23. Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế- xã hội của các nước châu Phi còn có hạn chế như nào?

A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi.

B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi.

C. Đánh đấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi.

D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu.

Từ những năm 60 của thế kỉ XX, các nước châu Phi lần lượt dành độc lập, tuy nhiên thời gian sau đó châu Phi gặp nhiều khó khăn từ tình trạng nội chiến, đói nghèo, lạc hậu,… Mặc dù nhà nước đã có gắng xây dựng đất nước nhưng chưa làm thay đổi được bộ mặt của các nước, đặc biệt là trong tình trạng các nước nội chiến và chiến tranh sau đó kéo dài.

Câu 24. Tổ chức nào sau đây là tổ chức liên minh khu vực châu Phi?

A. ASEAN.

B. NATO.

C. AU.

D. SEATO.

Liên minh châu Phi (viết tắt bằng tiếng Anh: AU) là một tổ chức liên chính phủ bao gồm 53 quốc gia châu Phi, có trụ sở tại Addis Ababa, Ethiopia. Tổ chức này dược thành lập tháng 9, năm 2002 là được xem là tổ chức kế thừa Tổ chức Liên đoàn châu Phi (OAU).

Câu 25. Sự kiện mở đầu cao trào đấu tranh chống đế quốc ở khu vực Mỹ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cuộc cách mạng Cu-ba năm 1959.

B. cao trào đấu tranh bùng nổ ở nhiều nơi.

C. đấu tranh vũ trang diễn ra ở Bô-li-vi-a.

D. bầu cử thắng lợi ở Chi-lê năm 1970.

Câu 26. Sau thắng lợi của cách mạng Cu-ba (1959), một cao trào đấu tranh đã bùng nổ ở Mỹ La-tinh dưới hình thức nào?

A. Bãi công của công nhân.

B. Nổi dậy của nông dân.

C. Đấu tranh vũ trang.

D. Đấu tranh nghị viện.

Câu 27. Nội dung nào không phải là thành tựu quan trọng của các nước Mỹ La-tinh trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước?

A. Củng cố độc lập chủ quyền.

B. Dân chủ hóa sinh hoạt chính trị.

C. Tiến hành các cải cách kinh tế.

D. Thành lập khối quân sự để chống Mỹ.

Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu Cu-ba chính thức bước vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ (1/1/1959).

B. Chính phủ Phi-đen Ca-xtơ-rô tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để.

C. Sau chiến thắng tại bãi biển Hi-rôn (4/1961).

D. Phi-đen Ca-xtơ-rô lên nắm chính quyền.

Câu 29. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Mỹ La-tinh có điều gì khác biệt so với các nước châu Á, châu Phi?

A. Nhiều nước trở thành tay sai của Mỹ.

B. Hầu hết các nước trở thành thuộc địa của Mỹ.

C. Nhiều nước đã giành được độc lập.

D. Nhiều nước đã phát triển thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác.

Câu 30. Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mỹ La-tinh rơi vào vòng lệ thuộc và trở thành sân sau của

A. đế quốc Anh.

B. đế quốc Mỹ.

C. đế quốc Pháp.

D. đế quốc Bồ Đào Nha.

Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 2

1-B 2-A 3-C 4-C 5-A 6-C
7-B 8-B 9-D 10-C 11-C 12-C
13-A 14-D 15-C 16-D 17-D 18-A
19-A 20-B 21-B 22-A 23-B 24-C
25-A 26-C 27-D 28-C 29-C 30-B

----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 3)

Câu 1: Quốc gia duy nhất của khu vực Đông Nam Á được lọt vào danh sách những “con rồng” kinh tế của châu Á là

A. Thái Lan.

B. Bru-nây.

C. Xingapo.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 2: Vì sao một số quốc gia Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập (1945), nhưng sau đó vẫn phải tiếp tục kháng chiến?

A. Đế quốc Âu-Mĩ quay trở lại xâm lược.

B. Quân phiệt Nhật vẫn chưa được giải giáp.

C. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.

D. Đế quốc Mĩ dựng lên chính quyền thân Mĩ.

Năm 1945 một số quốc gia Đông Nam Á như In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập, tuy nhiên ngay sau đó các nước thực dân với mưu đồ của mình, đồng thời theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta đã quay lại xâm lược (Pháp với Việt Nam, Lào, Hà Lan với In-đô-nê-xi-a) buộc các quốc gia phải đứng lên giành quyền độc lập hoàn toàn.

Câu 3: Phương thức đấu tranh chủ yếu mà các nước châu Phi sử dụng để chống chế độ thực dân là

A. phương pháp chính trị.

B. Đấu tranh kinh tế.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Phương pháp vũ trang.

Câu 4: Sự kiện nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?

A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.

C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.

D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi.

Câu 5: Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì?

A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.

B. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài.

D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Năm 1994, Cộng hòa Nam Phi diễn ra cuộc bầu cử tổng thống đa chủng tộc đầu tiên, Nen-xơn Man-đê-la trúng cử trở thành tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi, đánh dấu sự thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Nam Phi cũng như cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai đi đến thắng lợi hoàn toàn.

Câu 6: Chiến lược “kinh tế vĩ mô” (6/1996) ở Nam Phi ra đời với mục tiêu gì?

A. Giải quyết việc làm cho người dân tộc da đen.

B. Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước.

C. Hội nhập, cùng phát triển.

D. Tăng trường, việc làm và phân phối lại.

Câu 7: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi được mệnh danh là “Đại lục địa mới trỗi dậy”?

A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.

B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Kinh tế châu Phi phát triển thần kì.

Câu 8: Năm 1975 nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của

A. Chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.

B. Chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.

C. Chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pác-thai.

D. Chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pác-thai.

Câu 9: Chủ nghĩa A-pác-thai có nghĩa là gì?

A. Sự phân biệt tôn giáo.

B. Tình trạng phân biệt dân tộc.

C. Duy trì thế ưu việt của người da trắng.

D. Chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 10. Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ La-tinh với châu Phi là

A. Mỹ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân mới, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Mỹ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân cũ, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân mới,

C. hình thức đấu tranh của Mỹ La-tinh đa dạng, phong phú hơn châu Phi.

D. mức độ giành được độc lập của Mỹ La-tinh triệt để hơn châu Phi.

Câu 11: Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể học hỏi từ cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc là

A. thực hiện cải cách “Ba ngọn cờ hồng” khi khủng hoảng.

B. đẩy mạnh “cách mạng chất xám”.

C. ứng dụng các thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật.

D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.

(Tình hình kinh tế Trung Quốc từ ngày thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949), cho đến trước cải cách – mở cửa kinh tế trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm với nhiều hạn chế, yếu kém của mô hình kế hoạch hóa tập trung. Những chính sách kinh tế sai lầm đã làm cho nền ninh tế khủng hoảng và sa sút. Trước tình hình trên, Trung Quốc buộc phải cải cách – mở cửa. Việc cải cách mở cửa của Trung QUốc đã thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng điều kiện ngoại thương, buôn bán. Việc buôn bán với nước ngoài giúp cho nền kinh tế Trung Quốc nhanh chóng phát triển, thoát khỏi khủng hoảng và thiết lập mối quan hệ ngoại giao với các nước. Là một bài học mà Việt Nam có thể học hỏi).

Câu 12: Vì sao bước sang thế kỉ XX, châu Á được mệnh danh là “châu Á thức tỉnh”?

A. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

B. Vì chế độ thống trị của phong kiến bị sụp đổ.

C. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập.

D. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế.

Câu 13: Ý nào KHÔNG phải là nội dung của đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc năm 1978?

A. Phát triển kinh tế làm trọng tâm.

B. Tiến hành cải cách mở cửa.

C. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

D. Tăng cường an ninh quốc phòng.

Câu 14: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là

A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.

Câu 15: Từ một nước phải nhập khẩu lương thực, Ấn Độ đã tự túc lương thực cho nhân dân bằng cách nào?

A. Thâm canh trong nông nghiệp.

B. Tăng diện tích trồng cây lương thực.

C. Thực hiện “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

D. Tiến hành “Cách mạng trắng trong chăn nuôi”.

Câu 16: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu việc Trung Quốc đã

A. hoàn thành cuộc cách mạng đánh đổ tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch.

B. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc nhân dân.

Câu 17: Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành

A. Một khu vực phồn thịnh.

B. Một khu vực ổn định và phát triển.

C. Một khu vực mậu dịch tự do.

D. Một khu vực hòa bình.

Câu 18: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động hợp tác sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.

D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

Câu 19: SGK Lịch sử 9, Nxb Giáo Dục 2015, tr.21 có nhận xét: “…từ sau năm 1945, Đông Nam Á đã trở thành một khu vực của các quốc gia đã giành độc lập tự do và đạt nhiều thành tựu to lớn đầy ấn tượng trong xây dựng đất nước và hợp tác phát triển”. Minh chứng tiêu biểu cho thành tựu đó là

A. trở thành các quốc gia độc lập.

B. phân hóa trong chính sách đối ngoại.

C. sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

D. tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.

(Việc thành lập Asan góp phần tăng cường hiểu biết, tăng cường tình đoàn kết giữa các dân tộc với những nền văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau của các nước thành viên, an ninh trong nội khối sẽ được đảm bảo, tạo môi trường hòa bình, ổn định để các nước thành viên tập trung phát triển kinh tế cũng như thúc đẩy các hoạt động giao lưu văn hóa.)

Câu 20: Yếu tố quan trọng nhất đưa đến sự phân hóa trong chính sách đối ngoại của các nước Đông nam Á từ những năm 50 sang thế kỉ XX là

A. sự tác động trật tự thế giới hai cực.

B. chính sách can thiệp của Mĩ.

C. nhiều nước đang đấu tranh giành độc lập.

D. sự chia rẽ trong quá khứ.

Từ những năm 50 của thế kỷ XX, Mỹ can thiệp mạnh vào Đông Nam Á, năm 1954, thành lập khối SEATO, để ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản, tiếp đó các nước trong khu vực có sự phân hóa mạnh trong đối ngoại, Thái Lan, Phi-lip-pin tham gia vào SEATO, Việt Nam, Lào, Campuchia đấu tranh chống Mỹ, In-đô-nê-xi-a và Myanma trung lập.

Câu 21. “Lục địa bùng cháy” là cụm từ nói về sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở

A. châu Á.

B. châu Phi.

C. Châu Mỹ.

D. khu vực Mỹ La-tinh.

Câu 22: Lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cu-ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là

A. Hô-xê-mác-ti.

B. A-gien-đê.

C. Chê Ghê-va-na.

D. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

Câu 23: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào.

A. Bãi công công nhân.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh vũ trang.

Câu 24: Cách mạng Cuba thành công đã mở đầu cho hình thức đấu tranh nào ở Mĩ Latinh?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.

Câu 25: Đối tượng đấu tranh ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Chế độ độc tài thân Mĩ.

B. Chính quyền tay sai Ba-ti-xta.

C. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

D. Chính sách phân biệt chủng tộc.

Câu 26: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. phần lớn các dân tộc đều giành độc lập.

B. tình hình chính trị không ổn định.

C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai.

D. tăng trường kinh tế nhanh chóng.

Câu 27: Tình hình các nước Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?

A. Chiến tranh ác liệt.

B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.

C. Ngày càng trở nên căng thẳng.

D. Ổn định và phát triển.

Câu 28: Vì sao vào những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng?

A. Mĩ, Anh, Nhật thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).

B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.

C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

D. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.

Câu 29: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì

A. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”.

B. Tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. Có 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 30. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.

B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.

D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số3

1-C 2-A 3-D 4-D 5-C 6-A
7-C 8-A 9-D 10-A 11-D 12-A
13-D 14-C 15-C 16-C 17-B 18-B
19-C 20-B 21-D 22-D 23-D 24-A
25-B 26-A 27-C 28-C 29-D 30-D

----------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 4)

Câu 1: Nội dung nào KHÔNG phản ánh ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.

B. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

C. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.

Câu 2: Tháng 12/1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã khởi xướng đường lối

A. cải tổ đất nước.

B. đổi mới đất nước.

C. cải cách – mở cửa.

D. mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 3: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. phần lớn các dân tộc đều giành độc lập.

B. tình hình chính trị không ổn định.

C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai.

D. tăng trường kinh tế nhanh chóng.

Câu 4: Tính chất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946-1949) đưa đến sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là

A. một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

B. một cuộc cách mạng vô sản.

C. một cuộc nội chiến.

D. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

Sau khi liên minh kháng chiến chống phát xít Nhật Bản thắng lợi, Quốc Dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc tiến hành cuộc chiến để giành quyền kiểm soát Trung Hoa, tạo nên cuộc nội chiến Quốc – Cộng kéo dài đến năm 1949 khi Tưởng Giới Thạch thất bại chạy ra đảo Đài Loan, Đảng Cộng sản giành thắng lợi kiểm soát Trung Hoa, thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, hoàn thành cuộc ách mạng dân tộc dân chủ.

Câu 5: Nguyên nhân quyết định buộc Trung Quốc phải tiến hành cải cách – mở cửa vào năm 1978 là gì?

A. Do cuộc khủng hoảng dầu mở năm 1973.

B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

C. Trung Quốc khủng hoảng về mọi mặt.

D. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

Câu 6: Đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 hướng tới mục tiêu hiện đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành

A. một quốc gia giàu mạnh, văn minh.

B. một cường quốc kinh tế, đứng đầu thế giới.

C. một cường quốc quân sự đứng đầu thế giới.

D. “một cực” của trật tự hai cực.

Câu 7: Nội dung trọng tâm nhất của “Đường lối mới” trong công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc là

A. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc.

B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế.

C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

D. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á giành được độc lập bằng hình thức nào là chủ yếu?

A. Khởi nghĩa vũ trang.

B. Thương lượng, nhượng bộ một số điều kiện để được trao trả độc lập.

C. Cầu viện sự can thiệp của quốc tế.

D. Các nước đế quốc tự nguyện trao trả độc lập.

Câu 9. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là

A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học-kỹ thuật tiên tiến.

B. tiếp thu nền văn hóa đa dạng của các nước trong khu vực.

C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan.

D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực.

Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995, mang lại nhiều thuận lợi cũng như thách thức như dễ mất bản sắc dân tộc, hòa nhập sẽ hòa tan, do tiếp xúc với nhiều nền kinh tế, văn hóa mới, khác biệt, nếu không có sự tiếp thu chọn lọc mà tiếp thu một cách bừa bãi thì dễ làm mất bản sắc dân tộc, không giữ được nét văn hóa riêng biệt, đặc sắc của mình.

Câu 10:Yếu tố nào dưới đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?

A. Hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.

B. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác.

D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới.

Câu 11: Lãnh tụ đã dẫn dắt Cu-ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là

A. Hô-xê-mác-ti.

B. A-gien-đê.

C. Chê Ghê-va-na.

D. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

Câu 12: Kẻ thù chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc của người da đen ở Cộng hòa Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.

C. chủ nghĩa thực dân mới.

D. chế độ độc tài thân Mĩ.

Cộng hòa Nam Phi đã sớm được công nhân độc lập, tuy nhiên, chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai diễn ra gay gắt ở Nam Phi, tại đây người da den bị đối xử bất bình đẳng và phân biệt với người da trắng, họ gần như bị tước hết quyền lợi về kinh tế, chính trị, xã hội, thậm chí sống trong các trại tập trung, không có nhiều quyền công dân, do đó nhân dân Nam Phi phải đấu tranh quyết liệt chống chế độ A-pác-thai, đến năm 1994 Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da màu đầu tiên, đánh dấu sự chấm dứt của chế độ A-pác-thai.

Câu 13. Nội dung nào không phải thành tựu trong công cuộ xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Cu-ba?

A. Xây dựng được một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lý.

B. Xây dựng được nền công nghiệp đa dạng.

C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển.

D. Nền công nghiệp quân sự phát triển mạnh.

Câu 14. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.

B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.

D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

Câu 15. Mỹ biến khu vực Mỹ La-tinh thành “sân sau” nhằm

A. mở rộng lãnh thổ.

B. giúp các nước Mỹ La-tinh phát triển về kinh tế - chính trị.

C. bành trướng thế lực.

D. biến các nước Mỹ La-tinh lệ thuộc vào Mỹ.

Câu 16. Phi-đen Cát-xtơ-rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?

A. Đất nước đã lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta.

B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mỹ tại bãi biển Hi-rôn.

C. Mỹ bao vây cấm vận Cu-ba.

D. Cu-ba không nhận được nguồn viện trợ to lớn từ Liên Xô.

Câu 17. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Phi-đen Cát-xtơ-rô đối với đất nước Cu-ba?

A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc.

B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Ba-ti-xta.

C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Là người lãnh đạo nhân dân Cu-ba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ, tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để.

Câu 18: Sự ra đời của nước Cọng hòa Nhân dân trung Hoa có ý nghĩa lịch sử là

A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

B. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

C. đưa nhân dân Trung Quốc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu tình hình chính trị ở khu vực Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt?

A. Việt Nam rút quân tình nguyện khỏi Cam-pu-chia.

B. Các nước lớn không kích động, can thiệp vào khu vực.

C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

D. Cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt và Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (10/1991) được ký kết.

Câu 20. Vai trò của Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la đối với Nam Phi là

A. người tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

B. người lãnh đạo đấu tranh chống chế đọ A-pác-thai.

C. người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

D. người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

Câu 21: Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết băn 1991.

B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.

C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.

D. Tính đến năm 1990 đã có 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức.

Câu 22: Thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN là

A. Có nhiều cơ hội áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại của thế giới.

B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.

C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.

D. Có điều kiện thiết lập quan hệ ngoại giao đối với các nước phát triển.

Câu 23: Việc Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?

A. Xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau Chiến tranh lạnh.

C. Xu thế hòa bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới.

D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau Chiến tranh lạnh.

Câu 24: Tình hình các nước Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?

A. Chiến tranh ác liệt.

B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.

C. Ngày càng trở nên căng thẳng.

D. Ổn định và phát triển.

Câu 25: Vì sao vào những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng?

A. Mĩ, Anh, Nhật thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).

B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.

C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

D. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.

Những năm 50 của thế kỷ XX, Mỹ can thiệp sâu và dần tiến hành chiến tranh xâm lược các nước Việt Nam, Lào, Campuchia, Mỹ lập tổ chức SEATO nhằm ngăn chặn làn sóng cộng sản ở Đông Nam Á, từ đây các quốc gia Đông Nam Á trở nên căng thẳng, Việt Nam, Lào, Campuchia tiến hành chống Mỹ, Thái Lan, Philippin tham gia SEATO, In-đô-nê-xi-a, Myanma thì trung lập, quan hệ Đông Nam Á phức tạp căng thẳng.

Câu 26: Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Từ những nước thuộc địa trở thành những nước độc lập.

B. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

C. Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập.

D. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và Eu.

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á vùng lên giành độc lập cho dân tộc mình, tiêu biểu là In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào… từ đây, tạo điều kiện thuận lợi cho các nước đứng lên vũ đài chính trị quốc tế, đoàn kết dân tộc đấu tranh chống sự quay lại xâm lược của các nước thực dân, giành độc lập dân tộc và phát triển kinh tế.

Câu 27: Sự kiện đánh dấu việc chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi là

A. Năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ Vương triều Pha-rúc.

B. Năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (năm Châu Phi).

C. Năm 1990 nước Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.

D. Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bíc tuyên bố độc lập.

Câu 28: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì

A. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”.

B. Tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. Có 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 29: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở đâu?

A. Bắc Phi.

B. Nam Phi.

C. Trung Phi.

D. Tây Phi.

Câu 30: Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi?

A. Năm 1990, nước Cộng Cộng hòa Nam-mi-bi-a tuyên bố độc lập.

B. Năm 1990, Chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.

C. Năm 1993, Hiếp pháp Nam Phi đã thông qua việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.

D. Năm 1993, Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi hoàn toàn giành được thắng lợi.

Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 4

1-A 2-C 3-A 4-C 5-C 6-A
7-C 8-A 9-C 10-C 11-D 12-B
13-A 14-D 15-D 16-B 17-D 18-A
19-D 20-C 21-B 22-A 23-C 24-C
25-C 26-A 27-C 28-D 29-A 30-C

---------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 5)

Câu 1. Nước Cộng hòa Nam Phi ra đời là do

A. áp lực đấu tranh của nhân dân Nam Phi.

B. chính quyền Anh không còn đủ sức để duy trì chế độ thống trị ở Nam Phi.

C. do sức ép từ phía Mỹ muốn gây ảnh hưởng với châu Phi.

D. do sự phản đối của dư luận quốc tế.

Câu 2. Năm 1994, ở Nam Phi diễn ra sự kiện lịch sử nào tiêu biểu?

A. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

B. Đại hội dân tộc (ANC) tiến hành đại hội.

C. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.

D. Diễn ra cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi và Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống.

Cuộc bầu cử đa chủng tộc 1994 ở Nam Phi diễn ra, Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống, đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Nam Phi cũng như thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.

Câu 3. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi có ý nghĩa như thế nào?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó.

B. Liên bang Nam Phi rút ra khỏi khối Liên hiệp Anh.

C. Anh mất quyền thống trị tại Nam Phi.

D. Chế độ thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ.

Câu 4. Vai trò của Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la đối với Nam Phi là

A. người tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

B. người lãnh đạo đấu tranh chống chế đọ A-pác-thai.

C. người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

D. người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ A-pác-thai.

Câu 5. Cuối những năm 80 của thế kỷ XX, tình hình các nước châu Phi

A. khó khăn và không ổn định.

B. ổn định, khôi phục kinh tế.

C. bước đầu phát

D. phát triển mạnh về mọi mặt.

Câu 6. Những khó khăn mà các nước châu Phi gặp phải sau khi giành được độc lập là

A. mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền.

B. mâu thuẫn giữa nhân dân với giới lãnh đạo.

C. xung đột nội chiến, tình trạng đói nghèo, nợ nần chồng chất và dịch bệnh.

D. sự cấm vận của Mỹ.

Sau khi giành được độc lập, trong nội bộ các nước châu Phi tồn tại nhiều mâu thuẫn như mâu thuẫn sắc tộc, trình độ dân trí thấp, trình độ phát triển kém, không có khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất để phát triển, bị các nước lớn gây ảnh hưởng và thao túng, dần dẫn đến xung đột, đói nghèo và bệnh dịch cũng như nợ nước ngoài tăng.

Câu 7. Tổ chức lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pác-thai là

A. Đảng cộng sản Nam Phi.

B. Đại hội các dân tộc Phi.

C. Đảng dân chủ Nam Phi.

D. Liên minh châu Phi.

Câu 8: Hiện nay bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc những vẫn nằm ngoài tầm kiểm soát của nước này?

A. Hồng Kông.

B. Đài Loan.

C. Ma Cao.

D. Tây Tạng.

Năm 1949, nội chiến Quốc-Cộng Trung Quốc kết thúc, Đảng Cộng sản giành thắng lợi và kiểm soát toàn bộ lãnh thổ đại lục Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch chạy ra đảo Đài Loan, dưới tác động của Mỹ và Liên Hợp Quốc, Trung Quốc không thể tấn công Đài Loan, hai bên duy trì hiện trạng đến ngày nay. Trung Quốc đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Đài Loan đặt dưới sự lãnh đạo của Quốc Dân Đảng và các đảng phái chính trị khác.

Câu 9: Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách – mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu cơ bản nào?

A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chống, tốc độ tăng trưởng ngày càng cao, đời sống nhân dân được cải thiện, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.

B. Khoa học – kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc và đói với phong trào cách mạng trên thế giới.

D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ hai thế giới.

Câu 10: Sự ra đời của nước Cọng hòa Nhân dân trung Hoa có ý nghĩa lịch sử là

A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do.

B. tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

C. đưa nhân dân Trung Quốc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. là đối trọng của Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 11: Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999) thể hiện

A. sự thành công của công cuộc cải cách – mở cửa.

B. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao.

C. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển.

Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do?

A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949).

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).

C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mở cửa (1978).

D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông (1997) và Ma Cao (1999).

Câu 13: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Á (trừ Nhật và Thái Lan) đều

A. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

B. giành được độc lập.

C. là thuộc địa của Pháp.

D. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.

Câu 14: Ngày 1/1/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của

A. quá trình đấy tranh giải phóng dân tộc.

B. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc.

C. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô.

D. cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản kết túc.

Câu 15. Quốc gia đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở khu vực Đông Nam Á là

A. Việt Nam.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Lào.

D. Ma-lai-xi-a.

Câu 16. Điền nội dung đúng vào… trong câu sau: Tới…, các nước Đông Nam Á lần lượt giành được độc lập dân tộc.

A. năm 1945.

B. cuối những năm 40 của thế kỷ XX.

C. những năm 50 của thế kỷ XX.

D. cuối những năm 50 của thế kỷ XX.

Câu 17. Ở Đông Nam Á, Mỹ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. NATO.

B. SEATO.

C. AZUS.

D. EU.

Vào những năm 50 của thế kỷ XX, trước sự lớn mạnh và phát triển của cách mạng Việt Nam cũng như sự mở rộng của phe chủ nghĩa xã hội, sau Hiệp định Giơnevơ Mỹ chủ trương thành lập Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO) nhằm tạo nên một liên minh quân sự phòng thủ tập thể chống lại sự phát triển và lan tràn của chủ nghĩa cộng sản tại Đông Nam Á nói riêng và Châu Á nói chung.

Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu tình hình chính trị ở khu vực Đông Nam Á được cải thiện rõ rệt?

A. Việt Nam rút quân tình nguyện khỏi Cam-pu-chia.

B. Các nước lớn không kích động, can thiệp vào khu vực.

C. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

D. Cuộc Chiến tranh lạnh chấm dứt và Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (10/1991) được ký kết.

Câu 19. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 6/1994.

B. Tháng 7/1995.

C. Tháng 7/1997.

D. Tháng 4/1998.

Câu 20. Sau khi mở rộng thành viên, trọng tâm hoạt động của ASEAN là

A. hợp tác về kinh tế.

B. hợp tác về chính trị.

C. hợp tác về quân sự.

D. hợp tác về khoa học – kỹ thuật.

Câu 21. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là

A. Thái Lan, My-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin.

Câu 22. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN đã thông qua ở Hiệp ước Ba-li (1976)?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.

D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.

Câu 23. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập ASEAN.

B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

C. Trở thành các nước công nghiệp mới.

D. Tham gia vào Liên Hợp quốc.

Câu 24. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì

A. núi lửa thường xuyên hoạt động.

B. cao trào đấu tranh vũ trang phát triển mạnh mẽ ở khu vực này.

C. phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức.

D. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục.

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ của nhân dân Mỹ latinh phát triển mạnh mẽ, mở đầu là cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba và giành thắng lợi năm 1959, sau đó một loạt các nước tiến hành đấu tranh mạnh mẽ với nhiều hình thức như bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh vũ trang… biến châu lục này thành “lục địa bùng cháy”.

Câu 25. “Lục địa bùng cháy” diễn ra ở Mỹ La-tinh bắt đầu vào thời gian nào?

A. Cuối những năm 50 của thế kỷ XX.

B. Đầu những năm 60 của thế kỷ XX.

C. Cuối những năm 60 của thế kỷ XX.

D. Đầu những năm 70 của thế kỷ XX.

Câu 26. Nội dung nào không phải kết quả của cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mỹ La-tinh từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX?

A. Chính quyền độc tài phản động ở nhiều nước bị lật đổ.

B. Các chính phủ dân tộc-dân chủ được thành lập ở nhiều nước.

C. Tiến hành nhiều cải cách tiến bộ.

D. Chế độ thực dân Mỹ bị sụp đổ hoàn toàn.

Câu 27. Nội dung nào không phải là chính sách mà chế độ độc tài Ba-ti-xta thi hành ở Cu-ba?

A. xóa bỏ hiến pháp tiến bộ.

B. thực hiện các quyền tự do dân chủ.

C. cấm các đảng chính trị hoạt động.

D. bắt giam hàng chục vạn người yêu nước.

Câu 28. Sự kiện mở đầu cho cuộc đấu tranh vũ trang giành chính quyền ở Cu-ba là

A. cuộc tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa năm 1953.

B. Phi-đen Cát-xtơ-rô sang Mê-hi-cô.

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng 81 chiến sĩ yêu nước Cu-ba trở về trên con tàu “Gran-ma”.

D. Cu-ba tiêu diệt gọn đội quân 1.300 tên lính đánh thuê của Mỹ đổ bộ tại bãi biển Hi-rôn.

Câu 29. Nội dung nào không phải thành tựu trong công cuộ xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Cu-ba?

A. Xây dựng được một nền công nghiệp với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lý.

B. Xây dựng được nền công nghiệp đa dạng.

C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao phát triển.

D. Nền công nghiệp quân sự phát triển mạnh.

Câu 30. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.

B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.

D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 5

1-A 2-D 3-A 4-C 5-A 6-C
7-B 8-B 9-A 10-A 11-B 12-B
13-A 14-D 15-B 16-C 17-B 18-D
19-B 20-A 21-C 22-C 23-B 24-B
25-B 26-D 27-B 28-B 29-A 30-D

---------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 6)

Câu 1: Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mĩ.              

B. Liên Xô.            

C. Anh.                

D. Ấn Độ.

Câu 2: Tổng thống đầu tiên và cũng là Tổng thống cuối cùng của Liên Xô là

A. Góoc-ba-chốp.           

B. Khơ-rút-sốp.        

C. Pu-tin.        

D. En-xin.

Câu 3: Tháng 7/1997, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với

A. Đài Loan.              

B. Hồng Kông.          

C. Ma Cao.                

D. Thượng Hải.

Câu 4: Với sự kiện 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập, lịch sử đã ghi nhận năm 1960 là

A. Năm châu Phi thức tỉnh.                 

B. Năm châu Phi giải phóng.

C. Năm châu phi trỗi dậy.                    

D. Năm châu Phi.

Câu 5: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ban đầu có 5 nước, gồm

A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Mianma, Brunây.

B. Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Philíppin.

C. Xingapo, Malaixia, Mianma, Brunây, Philíppin.

D. Thái Lan, Philíppin, Lào, Xingapo, Malaixia.

Câu 6: Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, các nước Mĩ Latinh lại rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của

A. Đức.             

B. Pháp.                  

C. Anh.            

D. Mĩ. 

Câu 7: Ngày 8/1/1949 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.           

B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập.

C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập.  

D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 8: Bốn “con rồng” của kinh tế châu Á từ nửa sau thế kỉ XX đến nay là

A. Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.            

B. Nhật Bản, Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ.

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Xingapo.           

D. Xingapo, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.

Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở vùng nào của châu Phi?

A. Bắc Phi.           

B. Đông Phi.         

C. Nam Phi.           

D. Tây Phi.

Câu 10: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, hình thức cuối cùng của chủ nghĩa thực dân - chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) chỉ còn tồn tại ở 3 nước miền Nam châu Phi là

A. Rôđêdia, Xuđăng, Môdămbích.                              

B. Rôđêdia, Tây Nam Phi, Cộng hòa Nam Phi.

C. Ai Cập, Angiêri, Ănggôla.                                                                    

D. Tây Nam Phi, Ghinê Bítxao, Xuđăng.

Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ

A. Thái Lan.        

B. Nhật Bản.          

C. Xingapo.            

D. Philíppin.

Câu 12: Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là

A. Phi-đen Cát-xtơ-rô.              

B. Nen-xơn Man-đê-la.      

C. Mô-ha-mét Át-mét.               

D. Áp-đen Ca-đe.

Câu 13: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân về cơ bản đã bị sụp đổ vào

A. đầu những năm 60 của thế kỉ XX.                          

B. giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX.                        

D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 14: Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đã khiến khu vực này được mệnh danh là

A. “Lục địa bùng cháy”.            

B. “Lục địa mới trỗi dậy”.                    

C. “Lục địa thức tỉnh”.               

D. “Lục địa bão táp”.

Câu 15: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Cộng hòa Nam Phi được đánh dấu bởi sự kiện nào?

A. Chính quyền Nam Phi tuyên bố từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.

B. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi.

C. Nam Phi đưa ra “chiến lược kinh tế vĩ mô” nhằm xóa bỏ “chế độ A-pác-thai về kinh tế”.

D. Luật sư Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do sau 27 năm bị cầm tù.

Câu 16: Sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa được đánh dấu bởi sự kiện

A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va được thành lập.

B. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) ra đời.

C. Tổ chức Hiệp ước An ninh tập thể (CSTO) được hình thành.

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập.

Câu 17: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng xanh.                         

B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng công nghệ.                 

D. Cách mạng công nghiệp.

Câu 18: Trong giai đoạn 1945 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là

A. phá thế bị bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại.

B. tiến hành cải tổ để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.

C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 19: Yếu tố khách quan nào sau đây tạo điều kiện thuận lợi cho các dân tộc Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các nước Đồng minh tiến vào giải phóng Đông Nam Á.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 20: Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 là

A. sự giúp đỡ của Liên Xô về vật chất, kĩ thuật.

B. sự phát triển của lực lượng cách mạng trong nước.

C. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

D. sự suy yếu của các thế lực tư sản mại bản.

Câu 21: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô được đánh dấu bởi sự kiện nào?

A. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể.

B. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.

C. Các nước Cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang Xô viết.

D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) tuyên bố ngừng hoạt động.

Câu 22: Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện

A. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ I họp tại Bali (tháng 2/1976).

B. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á được thành lập (1992).

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu được thành lập (1996)

D. Hiến chương ASEAN được thông qua (2007).

Câu 23: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh?

A. Sự xác lập trật tự hai cực I-an-ta.                            

B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.                           

D. Các nước thực dân phương Tây suy yếu.

Câu 24: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.

C. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.

D. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu. 

Câu 25: Quốc gia được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh” là

A. Cu-ba.         

B. Ác-hen-ti-na.             

C. Braxin.            

D. Mê-hi-cô.

Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng những chính sách của các nước Đông Âu trong những năm 1945 – 1949?

A. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân. 

B. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản nước ngoài.

C. Thực hiện đa nguyên chính trị, tiến hành tổng tuyển cử tự do.

D. Thực hiện các quyền tự do, dân chủ, cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 27: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.

B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.

D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 28: Nhân tố chủ yếu quyết định đến sự phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước thực dân phương Tây.

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 29: So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt?

A. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh thuộc về giai cấp vô sản.

C. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức liên minh khu vực.

Câu 30: Ý nào dưới đây giải thích không đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

B. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ).

C. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.

D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

Câu 31: Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Liên Xô phải tiến hành cải tổ đất nước (năm 1985)?

A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.

B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Liên Xô diễn ra trầm trọng.

D. Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách - mở cửa.

Câu 32: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về tình hình châu Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Cao trào giải phóng dân tộc dấy lên và lan nhanh ra cả châu Á.

B. Một số nước đạt được sự tăng trưởng nhanh về kinh tế, như: Nhật Bản, Trung Quốc,...

C. Đến những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành độc lập.

D. Cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Á bùng nổ đầu tiên tại Nam Á.

Câu 33: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản. 

B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.

C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi. 

Câu 34: Nội dung nào dưới đây không phải là những thách thức mà nhân dân châu Phi phải đối mặt trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước hiện nay?

A. Các cuộc nội chiến do xung đột sắc tộc, tôn giáo.

B. Bùng nổ dân số, trình độ dân trí thấp.

C. Tình trạng đói nghèo, nợ nần và phụ thuộc nước ngoài.

D. Ách thống trị hà khắc, phản động của thực dân phương Tây.

Câu 35: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng cơ sở của sự hợp tác, giúp đỡ giữa Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Cùng chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đều đặt dưới sự lãnh đạo của các Đảng Cộng sản.

C. Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin.

D. Có chung mục đích đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

Câu 36: Ý nào dưới đây không phù hợp khi giải thích về: quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 thế kỉ XX?

A. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.

B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.

C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.

Câu 37: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.

C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.

D. Lấy cải tổ về chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 38: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực I-an-ta.

B. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.

D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa. 

Câu 39: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.

B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.

C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.

D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 40: Việt Nam có thể học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.                     

B. Nâng cao vài trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.  

D. Hạn chế hội nhập kinh tế để bảo vệ thị trường nội địa.

Đáp án đề thi Giữa kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 6

  1 B

2-A

3 -B

4 -D

5 -B

6 -D

7 -C

8 -C

9 -A

10 -B

11A

12-B

13 -B

14 -A

15 -B

16 -D

17 -A

18 -C

19 -C

20 -B

21-B

22-A

23 -D

24 -A

25 -A

26 -C

27 -D

28 -B

29 -A

30 -C

31-C

32D

33 -B

34 -D

35 -D

36 -A

37 -A

38 -A

39 -D

40 -B

---------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 7)

Câu 1 (5,0 diểm)

Em hãy nêu những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến những năm 70 của thế kỷ XX. Ý nghĩa của những thành tựu đó.

Câu 2 (5,0 diểm)

Trình bày khái quát nội dung và thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978 đến nay). Sự thành công đó để lại bài học gì cho công cuộc đổi mới ở Việt Nam.

Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 7

Câu 1 (5,0 điểm)

* Về kinh tế:

- Trong hai thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Xô viết tăng trưởng mạnh mẽ. Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.

* Về khoa học - kỹ thuật:

- Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin lần đầu tiên bay vòng quanh Trái

* Quân sự

- Đạt được thế cân bằng chiến lược quân sự so với Mĩ

Đối ngoại:

- Chủ trương duy trì hòa bình thế giới, thực hiện chính sách chung sống hòa bình, quan hệ với tất cả các nước 

- Tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập tự do của các dân tộc áp bực. 

Ý nghĩa

-Củng cố tăng cường sức mạnh nhà nước XHCN.

- Nâng cao vị thế trên trường quốc tế.

- Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc cho hòa bình và cách mạng thế giới

Câu 2 (5,0 điểm)

Nội dung

- 12/1978, TW Đảng Cộng sản TQ để ra đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế, xã hội đất nước

- Lấy phát triển KT làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường XHCN linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ, biến TQ thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

 Kinh tế

- Nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. Cơ cấu kinh tế thay đổi. Thu nhập bình quân tính theo đầu người tăng.

KHKT:  Đạt được nhiều thành tựu nổi bật,…

- Đối ngoại:

+ Vai trò và địa vị kinh tế của nước này ngày càng nâng cao. Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông (7-1997) và Ma Cao (12-1999). Đài Loan là một bộ phận riêng mà Trung Quốc nhưng đến nay chưa kiểm.

Bài học kinh nghiệm

-Đổi mới là yêu cầu khách quan, … đường lối đổi mới phải đảm bảo nguyên tắc độc lập dân tộc, CNXH.

Nhà nước lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm vì kinh tế là sức mạnh của quốc gia.

- Tiến hành cải cách, mở cửa, hội nhập quốc tế.

---------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 8)

Câu 1: (3 điểm) Đọc đoạn thông tin:

Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập (ASEAN) tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của các nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan. Hội nghị đã ra bản Tuyên ngôn thành lập ASEAN, sau này được gọi là tuyên bố Băng Cốc, xác định mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

a. Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?

b. Việt Nam gia nhập ASEAN đã tạo ra thời cơ và thách thức gì?

Câu 2: (3 điểm)

Nêu sự kiện với các mốc thời gian thể hiện phong trào giải phóng dân tộc của châu lục được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy” từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? Ý nghĩa lịch sử to lớn của cuộc chiến chống phân biệt chủng tộc Apácthai?

Thời gian

Sự kiện

1960

 

1993

 

4 - 1994

 

5 - 1994

 

 

Câu 3: (2 điểm) Đọc các nội dung sau:

+ Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

+ Đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

+ Phát triển mối quan hệ giữa các quốc gia, các dân tộc.

+ Thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội.

+ Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, xã hội.

a. Em hãy xác định nhiệm vụ và vai trò của Liên hợp quốc?

b. Em có suy nghĩ gì về vai trò tổ chức Liên hợp quốc hiện nay?

Câu 4: (2 điểm) Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa văn minh của loài người, mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người. Nhưng mặt khác, cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã mang lại những hậu quả tiêu cực…

a. Em hãy nêu những mặt tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật với đời sống mà em biết?

b. Em có suy nghĩ gì về tình trạng ô nhiễm môi trường nơi em ở? Là học sinh em làm gì trước tình trạng đó?

Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 8

Câu 1: (3 điểm)

Phương pháp: Xem lại sự ra đời của tổ chức ASEAN, sgk trang 23, phân tích, liên hệ.

Lời giải:

a) Mục tiêu hoạt động của ASEAN là: phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực. (0,5 điểm)

b) Việt Nam gia nhập ASEAN đã tạo ra thời cơ và thách thức:

* Thời cơ:

- Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để nước ta vươn ra thế giới. (0,25 điểm)

- Tạo điều kiện rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước trong khu vực. (0,25 điểm)

- Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới, học hỏi kinh nghiệm quản lí của các nước trong khu vực. (0,25 điểm)

- Đảm bảo an ninh quốc phòng trên cơ sở an ninh chung của khu vực. (0,25 điểm)

* Thách thức:

- Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển thì nền kinh tế của Việt Nam sẽ có nguy cơ tụt hậu. (0,5 điểm)

- Cạnh tranh về kinh tế, việc làm quyết liệt giữa các nước. (0,25 điểm)

- Hội nhập những dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc. (0,5 điểm)

- Việt Nam cần bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội, ra sức học tập, nắm vững khoa học - kĩ thuật. (0,25 điểm)

Câu 2: (3 điểm)

Phương pháp: Xem lại tình hình chung các nước châu Phi, sgk trang 26, suy luận.

Lời giải:

- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển mạnh mẽ. Châu Phi được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy”. (0,5 điểm)

Thời gian

Sự kiện

1960

17 nước châu Phi tuyên bố độc lập, lịch sử gọi là “Năm châu Phi”. (0,25 điểm)

1993

Chính quyền của người da trắng Nam Phi tuyên bố xóa bỏ chế độ A-pác-thai.

(0,25 điểm)

4 - 1994

Cuộc bầu cử đa chủng tộc đầu tiên ở Nam Phi. (0,25 điểm)

5 - 1994

Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống da màu đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi. (0,25 điểm)

 

- Ý nghĩa lịch sử:

+ Chế độ phân biệt chủng tộc vĩnh viễn bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt cuối cùng của nó sau hơn ba thế kỉ tồn tại. (0,5 điểm)

+ Nhân dân Nam Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước. (0,5 điểm)

+ Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới. (0,5 điểm)

Câu 3: (2 điểm)

Phương pháp: Xem lại sự thành lập Liên hợp quốc, sgk trang 45, liên hệ.

Lời giải:

a) Nhiệm vụ và vai trò của Liên hợp quốc:

- Nhiệm vụ:

+ Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. (0,25 điểm)

+ Phát triển mối quan hệ giữa các quốc gia, các dân tộc. (0,25 điểm)

+ Thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội. (0,25 điểm)

- Vai trò:

+ Đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, xã hội. (0,25 điểm)

b) Suy nghĩ về vai trò tổ chức Liên hợp quốc hiện nay:

- Trải qua hơn 70 năm phát triển, Liên hợp quốc hiện nay trở thành tổ chức toàn cầu rộng rãi nhất với sự tham gia của hầu như toàn bộ các quốc gia trên thế giới. (0,25 điểm)

- Liên hợp quốc ngày càng khẳng định được vai trò của mình trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới; thực hiện hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực. (0,25 điểm)

- Ngày nay, Liên hợp quốc đứng trước thách thức to lớn về việc giải quyết những vấn đề mang tính toàn cầu như: ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, chiến tranh thương mại,… (0,5 điểm)

Câu 4: (2 điểm)

Phương pháp: Xem lại ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, sgk trang 51, liên hệ bản thân.

Lời giải:

a) Những mặt tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật:

- Chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống hàng loạt. Gây ra nạn ô nhiễm môi trường (ô nhiễm khí quyển, đại dương, sông hồ...). Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao thông gắn liền với kĩ thuật mới, dịch bệnh và tệ nạn xã hội... (0,5 điểm)

b) Liên hệ bản thân và nơi em sinh sống:

* Tình trạng ô nhiễm môi trường ở Hà Nội:

- Những năm gần đây, ô nhiễm môi trường ở Hà Nội tăng nhanh đến mức báo động. Đó là ô nhiễm ở môi trường nước, ô nhiễm bầu không khí, ô nhiễm môi trường từ chất thải rắn, ô nhiễm tiếng ồn,… (0,5 điểm)

- Nguyên nhân: chủ yếu từ các phương tiện giao thông, công trình xây dựng, rác thải sinh hoạt,… (0,25 điểm)

* Là học sinh em cần:

- Học tập, rèn luyện, nâng cao ý thức cá nhân về bảo vệ môi trường, tầm quan trọng của bảo vệ mội trường. (0,25 điểm)

- Tham gia trực tiếp vào công tác tuyên truyền, giáo dục về ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường ở trường, lớp, gia đình và ngoài xã hội. (0,25 điểm)

- Tìm tòi, học hỏi, khám phá để tìm ra những giải pháp thiết thực, giúp giải quyết và hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường. (0,25 điểm)

---------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 9)

Câu 1: Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể học hỏi từ cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc là

A. thực hiện cải cách “Ba ngọn cờ hồng” khi khủng hoảng.

B. đẩy mạnh “cách mạng chất xám”.

C. ứng dụng các thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật.

D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.

(Tình hình kinh tế Trung Quốc từ ngày thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949), cho đến trước cải cách – mở cửa kinh tế trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm với nhiều hạn chế, yếu kém của mô hình kế hoạch hóa tập trung. Những chính sách kinh tế sai lầm đã làm cho nền ninh tế khủng hoảng và sa sút. Trước tình hình trên, Trung Quốc buộc phải cải cách – mở cửa. Việc cải cách mở cửa của Trung QUốc đã thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng điều kiện ngoại thương, buôn bán. Việc buôn bán với nước ngoài giúp cho nền kinh tế Trung Quốc nhanh chóng phát triển, thoát khỏi khủng hoảng và thiết lập mối quan hệ ngoại giao với các nước. Là một bài học mà Việt Nam có thể học hỏi).

Câu 2: Vì sao bước sang thế kỉ XX, châu Á được mệnh danh là “châu Á thức tỉnh”?

A. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

B. Vì chế độ thống trị của phong kiến bị sụp đổ.

C. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập.

D. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế.

Câu 3: Ý nào KHÔNG phải là nội dung của đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc năm 1978?

A. Phát triển kinh tế làm trọng tâm.

B. Tiến hành cải cách mở cửa.

C. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

D. Tăng cường an ninh quốc phòng.

Câu 4: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là

A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

C. tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường chủ nghĩa xã hội.

Câu 5: Từ một nước phải nhập khẩu lương thực, Ấn Độ đã tự túc lương thực cho nhân dân bằng cách nào?

A. Thâm canh trong nông nghiệp.

B. Tăng diện tích trồng cây lương thực.

C. Thực hiện “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

D. Tiến hành “Cách mạng trắng trong chăn nuôi”.

Câu 6: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) đánh dấu việc Trung Quốc đã

A. hoàn thành cuộc cách mạng đánh đổ tập đoàn phản động Tưởng Giới Thạch.

B. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc nhân dân.

Câu 7: Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành

A. Một khu vực phồn thịnh.

B. Một khu vực ổn định và phát triển.

C. Một khu vực mậu dịch tự do.

D. Một khu vực hòa bình.

Câu 8: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động hợp tác sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.

D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

Câu 9: SGK Lịch sử 9, Nxb Giáo Dục 2015, tr.21 có nhận xét: “…từ sau năm 1945, Đông Nam Á đã trở thành một khu vực của các quốc gia đã giành độc lập tự do và đạt nhiều thành tựu to lớn đầy ấn tượng trong xây dựng đất nước và hợp tác phát triển”. Minh chứng tiêu biểu cho thành tựu đó là

A. trở thành các quốc gia độc lập.

B. phân hóa trong chính sách đối ngoại.

C. sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

D. tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.

(Việc thành lập Asan góp phần tăng cường hiểu biết, tăng cường tình đoàn kết giữa các dân tộc với những nền văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau của các nước thành viên, an ninh trong nội khối sẽ được đảm bảo, tạo môi trường hòa bình, ổn định để các nước thành viên tập trung phát triển kinh tế cũng như thúc đẩy các hoạt động giao lưu văn hóa.)

Câu 10: Yếu tố quan trọng nhất đưa đến sự phân hóa trong chính sách đối ngoại của các nước Đông nam Á từ những năm 50 sang thế kỉ XX là

A. sự tác động trật tự thế giới hai cực.

B. chính sách can thiệp của Mĩ.

C. nhiều nước đang đấu tranh giành độc lập.

D. sự chia rẽ trong quá khứ.

Từ những năm 50 của thế kỷ XX, Mỹ can thiệp mạnh vào Đông Nam Á, năm 1954, thành lập khối SEATO, để ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản, tiếp đó các nước trong khu vực có sự phân hóa mạnh trong đối ngoại, Thái Lan, Phi-lip-pin tham gia vào SEATO, Việt Nam, Lào, Campuchia đấu tranh chống Mỹ, In-đô-nê-xi-a và Myanma trung lập.

Câu 11: Quốc gia duy nhất của khu vực Đông Nam Á được lọt vào danh sách những “con rồng” kinh tế của châu Á là

A. Thái Lan.

B. Bru-nây.

C. Xingapo.

D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 12: Vì sao một số quốc gia Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập (1945), nhưng sau đó vẫn phải tiếp tục kháng chiến?

A. Đế quốc Âu-Mĩ quay trở lại xâm lược.

B. Quân phiệt Nhật vẫn chưa được giải giáp.

C. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược.

D. Đế quốc Mĩ dựng lên chính quyền thân Mĩ.

Năm 1945 một số quốc gia Đông Nam Á như In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập, tuy nhiên ngay sau đó các nước thực dân với mưu đồ của mình, đồng thời theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta đã quay lại xâm lược (Pháp với Việt Nam, Lào, Hà Lan với In-đô-nê-xi-a) buộc các quốc gia phải đứng lên giành quyền độc lập hoàn toàn.

Câu 13: Phương thức đấu tranh chủ yếu mà các nước châu Phi sử dụng để chống chế độ thực dân là

A. phương pháp chính trị.

B. Đấu tranh kinh tế.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Phương pháp vũ trang.

Câu 14: Sự kiện nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?

A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.

C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.

D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi.

Câu 15: Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì?

A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.

B. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài.

D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Năm 1994, Cộng hòa Nam Phi diễn ra cuộc bầu cử tổng thống đa chủng tộc đầu tiên, Nen-xơn Man-đê-la trúng cử trở thành tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi, đánh dấu sự thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Nam Phi cũng như cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai đi đến thắng lợi hoàn toàn.

Câu 16: Chiến lược “kinh tế vĩ mô” (6/1996) ở Nam Phi ra đời với mục tiêu gì?

A. Giải quyết việc làm cho người dân tộc da đen.

B. Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước.

C. Hội nhập, cùng phát triển.

D. Tăng trường, việc làm và phân phối lại.

Câu 17: Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi được mệnh danh là “Đại lục địa mới trỗi dậy”?

A. Châu Phi thường xuyên bị động đất.

B. Châu Phi đánh thắng 17 kẻ thù đế quốc.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

D. Kinh tế châu Phi phát triển thần kì.

Câu 18: Năm 1975 nhân dân các nước ở châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của

A. Chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.

B. Chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.

C. Chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pác-thai.

D. Chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pác-thai.

Câu 19: Chủ nghĩa A-pác-thai có nghĩa là gì?

A. Sự phân biệt tôn giáo.

B. Tình trạng phân biệt dân tộc.

C. Duy trì thế ưu việt của người da trắng.

D. Chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 20. Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ La-tinh với châu Phi là

A. Mỹ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân mới, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Mỹ La-tinh chống chủ nghĩa thực dân cũ, châu Phi chống chủ nghĩa thực dân mới,

C. hình thức đấu tranh của Mỹ La-tinh đa dạng, phong phú hơn châu Phi.

D. mức độ giành được độc lập của Mỹ La-tinh triệt để hơn châu Phi.

Câu 21. “Lục địa bùng cháy” là cụm từ nói về sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở

A. châu Á.

B. châu Phi.

C. Châu Mỹ.

D. khu vực Mỹ La-tinh.

Câu 22: Lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cu-ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ là

A. Hô-xê-mác-ti.

B. A-gien-đê.

C. Chê Ghê-va-na.

D. Phi-đen Cát-xtơ-rô.

Câu 23: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào.

A. Bãi công công nhân.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh vũ trang.

Câu 24: Cách mạng Cuba thành công đã mở đầu cho hình thức đấu tranh nào ở Mĩ Latinh?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị.

C. Đấu tranh nghị trường.

D. Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.

Câu 25: Đối tượng đấu tranh ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Chế độ độc tài thân Mĩ.

B. Chính quyền tay sai Ba-ti-xta.

C. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

D. Chính sách phân biệt chủng tộc.

Câu 26: Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. phần lớn các dân tộc đều giành độc lập.

B. tình hình chính trị không ổn định.

C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai.

D. tăng trường kinh tế nhanh chóng.

Câu 27: Tình hình các nước Đông Nam Á giữa những năm 50 của thế kỉ XX như thế nào?

A. Chiến tranh ác liệt.

B. Ngày càng phát triển phồn thịnh.

C. Ngày càng trở nên căng thẳng.

D. Ổn định và phát triển.

Câu 28: Vì sao vào những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng?

A. Mĩ, Anh, Nhật thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO).

B. Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu.

C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào, Cam-pu-chia.

D. Mĩ biến Thái Lan thành căn cứ quân sự.

Câu 29: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì

A. Châu Phi là “lục địa mới trỗi dậy”.

B. Tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. Có 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 30. Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-ba là

A. tấn công trại lính Môn-ca-đa.

B. cuộc nội chiến ở Cu-ba bắt đầu.

C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự.

D. thành lập nước Cộng hòa Cu-ba.

Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 9

1-D 2-A 3-D 4-C 5-C 6-C
7-B 8-B 9-C 10-B 11-C 12-A
13-D 14-D 15-C 16-A 17-C 18-A
19-D 20-A 21-D 22-D 23-D 24-A
25-B 26-A 27-C 28-C 29-D 30-D

---------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 10)

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Quốc gia nào giữ vai trò trụ cột trong tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)?

A. Liên Xô.         

B. Việt Nam.         

C. Trung Quốc.       

D. Tiệp khắc.

Câu 2: Sau khi lên nắm quyền lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô (tháng 3/1985), Goóc-ba-chốp đã thực hiện

A. tăng cường quan hệ với Mĩ.                           

B. đường lối cải tổ.

C. tiếp tục thi hành những chính sách cũ.                    

D. hợp tác với các nước phương Tây.

Câu 3: Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?

A. Bắc Phi.         

B. Đông Phi.       

C. Đông Bắc Á.       

D. Đông Nam Á.

Câu 4: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là

A. Liên minh châu Phi (AU).

B. Cộng đồng kinh tế châu Phi (AEC).

C. Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC).                 

D. Khối thị trường chung Đông, Nam Phi (EACCAS).

Câu 5: Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba là

A. A-gien-đê.                          

B. Nen-xơn Man-đê-la.                        

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô.           

D. Tút-xanh Lu-véc-tuy-a.

Câu 6: Thành tựu đánh dấu nền khoa học – kĩ thuật Xô viết có bước phát triển vượt bậc trong thời kì 1945 – 1950 là

A. đưa người vào vũ trụ.

B. đưa người lên mặt trăng.

C. chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử.

Câu 7: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô, Trung Quốc.

C. Sự xác lập của trật tự hai cực I-an-ta.

D. Các nước thực dân phương Tây suy yếu.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945. Vì sao thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ II?

Câu 2 (3,0 điểm): Công cuộc cải cách - mở của của Trung Quốc được tiến hành trong bối cảnh nào? Nêu những nội dung cơ bản trong đường lối cải cách của Trung Quốc. Theo em, trong quá trình đổi mới đất nước hiện nay, Việt Nam có thể vận dụng những bài học kinh nghiệm nào từ thành công của Trung Quốc?

Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 10

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.

1 - A

2 - B

3 - D

4 - A

5 - C

6 - C

7 - C

8 - D

   

 

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 :

* Các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945:

- Giai đoạn 1: từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX:

+ 1945 các nước In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập.

+ Năm 1950, Ấn Độ giành độc lập.

+ Năm 1959, cuộc cách mạng của nhân dân Cu-ba giành thắng lợi.

+ Năm 1960, 17 nước châu Phi giành được độc lập.

=> Đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân về cơ bản bị sụp đổ.

- Giai đoạn 2: từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX:

+ Tháng 9/1974, Ghi-nê Bít-xao giành được độc lập.

+ Tháng 6/1975, Mô-dăm-bích giành độc lập.

+ Tháng 11/1975, Ăng-gô-la giành độc lập.

- Giai đoạn 3: từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX:  chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ở các nước Rô-dê-di-a (1980), Tây Nam Phi (1990), Cộng hòa Nam Phi (1993). => Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc sụp đổ hoàn toàn.

* Giải thích: thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới:

- Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ hoàn toàn.

- Góp phần tăng cường lực lượng và mở rộng trận địa của chủ nghĩa xã hội (với thắng lợi của cách mạng Trung Quốc, Việt Nam, Cu-ba).

- Hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi đã ra đời, các nước Á, Phi, Mĩ Latinh ngày càng có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị.

- Góp phần làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.

Câu 2 :

* Bối cảnh Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa:

- Khách quan:

+ Cuộc khủng hoảng dầu mỏ (1973).

+ Yêu cầu cải cách về kinh tế, chính trị, xã hội để thích nghi với sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa.

- Chủ quan: 1959 – 1978, Trung Quốc lâm vào tình trạng không ổn định.

=> Tháng 12/1978 Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.

* Nội dung đường lối cải cách - mở cửa:
-Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm; tiến hành cải cách - mở cửa; chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

* Bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi từ thành công của Trung Quốc:

- Kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

- Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

- Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.

- Thực hiện “mở cửa”, đẩy mạnh hội nhập và hợp tác với các nước trên thế giới.

---------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 11)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Cuộc cách mạng nào sau đây giúp Ấn Độ vươn lên trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?

A. Cách mạng xanh.

B. Cách mạng trắng.

C. Cách mạng nhung.

D. Cách mạng chất xám.

Câu 2. Từ thành công của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có thế rút ra bài học kinh nghiệm nào cho Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, tập trung vốn cho ngành ngành dịch vụ du lịch.

B. Kiên định thực hiện nguyên tắc thống nhất, tập trung, dân chủ, lấy dân làm gốc.

C. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm và kiến định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Thực hiện mở cửa, hội nhập quốc tế, áp dụng hiệu quả khoa học – kĩ thuật.

Câu 3. Một trong những nội dung cơ bản của Hiệp ước Bali (1976) là

A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Thành lập cộng đồng asean vững mạnh, thống nhất

C. Biến đông nam á trở thành khu vực mậu dịch tự do.

D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

Câu 4. Tổ chức liên minh  về chính trị và quân sự giữa Liên Xô và các nước XHCN được thành lập năm 1955 là

A. Tổ chức nato.

B. Tổ chức hiệp ước vác-sa-va.

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập.

D. Khối quân sự seato.

Câu 5. Quốc gia nào được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”?

A. Achentina.

B. Chile.

C. Nicaragoa.

D. Cuba.

Câu 6. Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô ( 1945 - 1950) có ý nghĩa nào?

A. Tạo điều kiện về vật chất và kĩ thuật cho xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô.

C. Đạt thế cân bằng chiến lược quân sự với Mĩ.

D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc phát triển mạnh mẽ?

A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

B. Lực lượng cách mạng trưởng thành nhanh chóng.

C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

D. Vùng giải phóng được mở rộng.

Câu 8. Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào sau đây được gọi là “con rồng” kinh tế của châu Á?

A. Hàn Quốc, Inđônêxia, Hồng Kông.

B. Hàn Quốc, Ma Cao, Trung Quốc.

C. Hàn Quốc, Xingapo, Philippin.

D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

Câu 9. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cách mạng Trung Quốc (1949)?

A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

B. Kết thúc cuộc nội chiến tranh giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.

C. Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử phát triển của cách mạng Trung Quốc.

D. Tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN trên thế giới.

Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân trực tiếp nào đòi hỏi Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế đất nước?

A. Thu được nhiều chiến phí.                                

B. Chiếm được nhiều thuộc địa.

C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.

D. Bị các nước phương Tây bao vây, cấm vận.

Câu 11. I. Gagarin (Liên Xô) là nhà du hành vũ trụ đầu tiên

A. Bay vòng quanh trái đất

B. Thám hiểm mặt trăng.

C. Đặt chân lên mặt trăng.

D. Thám hiểm sao hỏa.

Câu 12. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức asean (1967) 

A. Xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.

B. Xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.

C. Xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.

D. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.

Câu 13. Năm 1945, một số nước Đông Nam Á tranh thủ yếu tố thuận lợi nào sau đây để giành độc lập?

A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

B. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Liên Xô tiêu diệt hơn một triệu quân Quan Đông của Nhật.

D. Lực lượng quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 14. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là

A. Chủ nghĩa thực dân cũ.

B. Chủ nghĩa thực dân mới.

C. Chủ nghĩa Apácthai.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 15. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở châu Á trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới?

A. Thái Lan.

B. Hàn Quốc.

C. Nhật Bản.

D. Xingapo.

Câu 16. Đặc điểm nổi bật trong phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống

A. Chế độ độc tài thân mĩ.

B. Chế độ độc tài batixta.

C. Thực dân tây ba nha.

D. Thực dân bồ đào nha.

Câu 17. Quá trình phát triển thành viên của asean từ 5 nước ban đầu lên 10 nước không gặp phải trở ngại nào sau đây?

A. Sự đối đầu giữa asean với các nước đông dương.

B. Sự tác động của chiến tranh lạnh.

C. Sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước.

D. Thời gian giành độc lập của các nước không giống nhau.

Câu 18. Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi là

A. Môdămbích và Ănggôla.

B. Angiê ri và Tuynidi.

C. Ai Cập và Libi.

D. Marốc và Xuđăng.

Câu 19. Năm 1960, với 17 quốc gia giành được độc lập, lịch sử ghi nhận là

A. Năm châu Phi.         

B. Năm châu Á.        

C. Năm châu Mĩ.

D. Năm châu Âu.

Câu 20. Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi ?

A. Năm 1960, 17 quốc gia giành được độc lập.

B. Cộng hòa Môdămbích, Ănggôla giành độc lập năm 1975.

C. Năm 1990 Namibia tuyên bố độc lập.

D. Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã diễn ra như thế nào và kết quả cuối cùng ra sao?

Câu 2 (3,0 điểm): Những thành tựu mà nhân dân Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 – 2000 có ý nghĩa như thế nào khi Trung Quốc bước sang thế kỉ XXI? Theo em, Việt Nam có thể học hỏi những bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc?

---------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 12)

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Đến năm 1967, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân chỉ còn 5.2 triệu km2, tập trung chủ yếu ở 

A. miền Nam châu Phi.               

B. khu vực Đông Nam Á.

C. miền Bắc châu Á.                   

D. khu vực Mĩ La-tinh.

Câu 2: Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là

A. Phi-đen Cát-xtơ-rô.                

B. Nen-xơn Man-đê-la.      

C. Mô-ha-mét Át-mét.                 

D. Áp-đen Ca-đe.

Câu 3: Ngày 1/10/1949 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Trung Quốc?

A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

B. Viên Thế Khải nhậm chức Đại tổng thống Trung Hoa Dân quốc.

C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thông qua đường lối cải cách - mở cửa.

B. Vua Phổ Nghi tuyên bố thoái vị, chế độ phong kiến chuyên chế sụp đổ.

Câu 4: Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba được mở đầu bởi sự kiện nào?

A. Tổ chức cách mạng mang tên “Phong trào 26/7” được thành lập.

B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 137 thanh niên Cu-ba yêu nước (26/7/1953).

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê (tháng 11/1956).

D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm thủ đô La-ha-ba-na (1/1959).

Câu 5: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tháng 10/1949)?

A. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.

B. Mở rộng không gian địa lí của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

C. Ảnh hưởng lớn tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. Tạo điều kiện để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.                            

B. chống lại chế độ độc tài Batixta.

C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.                 

D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.

Câu 7: Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc và cải tổ của Liên Xô có điểm tương đồng về

A. sự tất yếu phải tiến hành.                 

B. kết quả thực hiện.

C. vai trò của Đảng Cộng sản.              

D. trọng tâm của cải cách.

Câu 8: Nhận xét nào dưới đây không phù hợp với phong trào giải phóng dân tộc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã góp phần làm xói mòn trật tự hai cực I-an-ta.

B. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra đầu tiên tại Bắc Phi.

C. Cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc trào diễn ra sôi nổi ở châu Á, châp Phi và Mĩ La-tinh.

D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm):

a. Những nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

b. Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

Câu 2 (3,0 điểm). Trình bày sự ra đời và quá trình phát triển của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Thời cơ và thách thức khi Việt Nam ra nhập ASEAN?

Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 12

I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.

1 - A

2 - B

3 - A

4 - B

5 - D

6 - A

7 - A

8 - B

   

 

II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1 

* Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu:

- Thứ nhất, do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.

-  Thứ hai, không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật tiên tiến, dẫn tới tình trạng trì trệ, khủng hoảng về kinh tế, xã hội. 

- Thứ ba, khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng. 

- Thứ tư, sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước có tác động không nhỏ làm cho tình hình trở nên thêm rối loạn. 

* Bài học kinh nghiệm cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:

- Kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

- Củng cố, nâng cao và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

- Đẩy mạnh việc nghiên cứu, tiếp cận và áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.

- Nâng cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu và thủ đoạn của các thế lực thù địch sử dụng “diễn biến hòa bình” để chống phá cách mạng Việt Nam.

Câu 2:

* Quá trình phát triển của ASEAN:

- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập tại Băng Cốc với sự tham gia của 5 nước: Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo, Philíppin, Malaixia.

- 1967 – 1976, ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.

- Tháng 2/1976, Hiệp ước Bali được kí kết => hoạt động của ASEAN có sự khởi sắc.

- Quá trình mở rộng thành viên được đẩy mạnh. Đến năm 1999, 10 nước ASEAN cùng đứng chung trong một tổ chức thống nhất.

- Tháng 12/2015, Cộng đồng ASEAN được hình thàng dựa trên 3 trụ cột: Cộng đồng An ninh – Chính trị; Cộng đồng Kinh tế; Cộng đồng Văn hóa – Xã hội.

* Thời cơ, thách thức của Việt Nam khi ra nhập ASEAN.

- Thời cơ:

+ Về kinh tế: kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực; tranh thủ nguồn vốn, khoa học – kĩ thuật của các nước phát triển hơn.

+ Về văn hóa – giáo dục: được giao lưu, tăng cường hiểu biết về văn hóa giữa các nước; tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến ở các nước phát triển hơn trong khu vực.

+ Về an ninh – chính trị: góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế; chung tay với các nước khác giữ gìn môi trường hòa bình, ổn định của khu vực.

- Thách thức:

+ Sự cách biệt về ngôn ngữ, văn hóa, thể chế chính trị; sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa Việt Nam với các nước trong khu vực.

+ Sự cạnh tranh quyết liệt từ các nước trong khu vực.

+ Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển thì Việt Nam có nguy cơ tụt hậu.

---------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 13)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Tổ chức kinh tế - chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay là

A. ASEAN.          

B. APEC.            

C. EU.      

D. CENTO.

Câu 2. Nhiệm vụ cấp bách nào đặt ra trước các nước Đồng minh đầu năm 1945?

A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.                          

B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.

D. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế giữa các nước.

Câu 3. “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế” là mục đích của tổ chức nào?

A. Tổ chức ASEAN.                      

B. Liên minh Châu Âu.

C. Hội Nghị Ianta.                        

D. Liên hợp quốc

Câu 4. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là

A. Tiêu diệt  tận gốc chủ nghĩa phát xít.                       

B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. Chung sống hòa bình giữa các quốc gia.                  

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

Câu 5. Một trong những thành tựu tiêu biểu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ giữa thế kỉ XX là

A. Phát minh ra máy phát điện.                                   

B. Điện khí hóa trong nông nghiệp.

C. Phát minh ra bản đồ gen người.                              

D. Phát minh ra máy bay.

Câu 6. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX là do

A. Tài nguyên thiên nhiên ngày càng vơi  cạn. 

B. Sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.

C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.

D. Yêu cầu của xu thế toàn cầu hóa và liên kết khu vực.

Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật . 

B. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. 

D. Tập trung sản xuất và tư bản cao. 

Câu 8. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.

B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.

C. Kinh tế phát triển nhanh chóng.

D. Kinh tế phát triển đan xen với các cuộc khủng hoảng, suy thoái.

Câu 9. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ giữa thế kỉ XX là

A. Diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng.                  

B. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.

C. Diễn ra với qui mô và tốc độ chưa từng thấy.           

D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 10. Trong những năm 60 của thế kỉ XX, sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện tượng “thần kì” vì 

A. Từ nước bại trận đã vươn lên thành siêu cường kinh tế.

B. Tốc độ phát triển của Nhật Bản vượt xa Mĩ và Tây Âu.

C. Đứng đầu thế giới về sản xuất sản phẩm dân dụng.

D. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.

Câu 11. Một trong những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ giữa thế kỉ XX là

A. Sản xuất vũ khí hiện đại có sức hủy diệt.

B. Làm thay đổi căn bản cơ cấu dân cư.

C. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

D. Làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 12. Điểm giống nhau của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản trong thập kỉ 70 của thế kỉ XX là nền kinh tế đều chịu tác động của 

A. Khủng hoảng năng lượng thế giới.                           

B. Khủng hoảng kinh tế thế giới.

C. Khủng hoảng chất xám trong nước.                         

D. Khủng hoảng tài chính thế giới.

Câu 13. Cộng đồng châu Âu (EC) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều ra đời trong bối cảnh 

A. Trật tự hai cực Ianta hình thành.                              

B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.

C. Xu thế liên kết khu vực phát triển mạnh.                  

D. Trật tự Vec xai – Oasinhtơn tan rã.

Câu 14. Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ giữa thế kỉ XX so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII – XIX là

A. Các phát minh khoa học nhằm cải tiến công cụ sản xuất.

B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. Mọi phát minh về kĩ thuật bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.

D. Mọi phát minh khoa học đều phục vụ nhu cầu của con người.

Câu 15. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay?

A. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. Đi đầu trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Là tổ chức có vai trò quyết định ngăn chặn đại dịch đe dọa sức khỏe của loài người.

D. Là diễn đàn đi đầu trong việc bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo.

Câu 16. Nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình” của Liên hợp quốc được Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề nào hiện nay?

A. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.

B. Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.

C. Bảo vệ chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.

D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 17. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua là

A. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

B. Chủ yếu diễn ra trong phạm vi không gian giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.

C. Diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự.

D. Thắng lợi thuộc về cường quốc có sức mạnh quân sự.

Câu 18. Điểm giống nhau về mục đích giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII – XIX là đều

A. Tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.

B. Đáp ứng nhu cầu của cuộc sống con người.

C. Tạo đối trọng giữa hai hệ thống chính trị - xã hội đối lập.

D. Sản xuất vũ khí hiện đại phục vụ nhu cầu chiến tranh.

Câu 19. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX?

A. Tất cả những phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ Mĩ. 

B. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất.

C. Tất cả các phát minh kĩ thuật luôn mở đường cho khoa học.

D. Khoa học luôn đi trước mở đường và tồn tại độc lập với kĩ thuật.

Câu 20. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX có tác động nào đối với Việt Nam? 

A. Vừa tạo ra thời cơ vừa đặt ra thách thức mới. 

B. Làm cản trở sự phát triển của hàng hóa nội địa.

C. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến.

D. Đưa Việt nam trở thành nước công nghiệp mới.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Trình bày những thành tựu chủ yếu về kinh tế và khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản trong giai đoạn phát triển “thần kỳ”. Phát biểu ý kiến về nhân tố được coi là quyết định sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản.

ĐÁáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 13

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1-C

2-A

3-D

4-B

5-C

6-A

7-A

8-C

9-D

10-A

11-A

12-A

13-C

14-B

15-A

16-C

17-C

18-B

19-B

20-A

 

Phần II. Tự luận  (5,0 điểm)

a) Trình bày những thành tựu chủ yếu về kinh tế và khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản trong giai đoạn phát triển “thần kỳ”
 
- Sau khi được phục hồi, từ năm 1952 đến năm 1960 có bước phát triển nhanh, nhất là từ năm 1960 đến năm 1973, là giai đoạn nền kinh tế phát triển “thần kì”.
 
- Tốc độ tăng trưởng cao liên tục, nhiều năm đạt tới hai con số (1960 – 1969 là 10,8%). Nhật Bản trở thành một siêu cường kinh tế (sau Mĩ). Tới năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên là cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai sau Mĩ, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới (cùng Mĩ và Tây Âu).
 
- Nhật Bản tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng như các hàng hóa tiêu dùng nổi tiếng thế giới (tivi, tủ lạnh, ôtô...), các tàu chở dầu có trọng tải lớn (1 triệu tấn), cầu đường bộ dài 9,4 km nối hai đảo Hônsu và Sicôcư...
b) Phát biểu ý kiến về nhân tố được coi là quyết định sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản. Việt Nam có thể học tập được gì từ điều đó?
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo; có ý thức tổ chức kỉ luật, được trang bị kiến thức và nghiệp vụ, cần cù và tiết kiệm, ý thức cộng đồng… Con người được xem là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của     người đứng đầu nhà nước và các công ty Nhật Bản (như dự báo về tình hình kinh tế thế giới; biết áp dụng các tiến bộ khoa học - kĩ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất và sức cạnh tranh hàng hóa, tín dụng, biết tận dụng cơ hội để phát triển…).
 
- Việt Nam có thể học tập:
+ Phát huy truyền thống cần cù, chăm chỉ, chu đáo, ham học hỏi, có tinh thần đoàn kết, lòng yêu nước sâu sắc của nhân dân Việt  Nam. Nên chú ý để đào tạo nguồn nhân lực tương lai có chữ tín, có ý thức cộng đồng, có kế hoạch làm việc, có khả năng tiếp thu khoa học - kĩ thuật hiện đại.

---------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 14)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Ma Cao thuộc về chủ quyền của Trung Quốc vào năm

A. 1997.            

B. 1998.              

C. 1999.            

D. 2000.

Câu 2. Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

A. Việt Nam      

B. Lào          

C. Xin-ga-po            

D. In-đô-nê- xia.

Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở

A. Bắc Phi.        

B. Nam Phi.          

C. Trung Phi.        

D. Tây Phi.

Câu 4. Trọng tâm của đường lối cải cách, mở của ở Trung Quốc (1978 - 2000) là về 

 A. Kinh tế.          

B. Kinh tế, chính trị.          

C. Chính trị.          

D. Văn hóa.

Câu 5. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. Đã giành được độc lập.                                           

B. Đã gia nhập ASEAN.

C. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.          

D. Đều trở thành các nước tư bản phát triển.

Câu 6.  Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa (1949) là

A. Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của chế độ phong kiến.

B. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

C. Đánh dấu sự hình thành của thống XHCN.

D. Đưa đến sự ra đời của Nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới.

Câu 7. Người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi trở thành tổng thống là

A. Nen-Xơn Man-đê-la.              

B. Kô-phi An-nan.

C. Phi-đen Ca-xrơ-rô.                  

D. Mác-tin Lu-thơ King.

Câu 8. Công cuộc xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm nổi bật là

A. Lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm.                        

B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm.

C. Lấy xây dựng kinh tế - chính trị làm trung tâm.        

D. Lấy cải cách tư tưởng là nền tảng.

Câu 9. Những quốc gia ở Đông Nam Á giành được độc lập năm 1945 là

A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.            

B. Việt Nam, Philippin, Lào 

C. Inđônêxia, Lào, Philippin.            

D. Việt Nam, Malaixia, Lào. 

Câu 10. Sự kiện phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh (1945) đã tạo điều kiện cho cho nhân dân Đông Nam Á

A. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.

B. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập.

C. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa.

D. Phối hợp với quân Đồng minh giành độc lập.

Câu 11. Năm 1995, Việt Nam trở thành 

A. Thành viên thứ 7 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

B. Thành viên của tổ chức Liên Hiệp quốc.

C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc.

D. Thành viên thứ 10 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

Câu 12. Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Ba-li (tháng 2/1976).          

B. Việt Nam gia nhập ASEAN (tháng 7/1995).

C. Campuchia gia nhập ASEAN (tháng 4/1999).        

D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (tháng 11/2007).

Câu 13. Đâu không phải là mục đích của Chiến lược kinh tế vĩ mô (1996) ở Nam Phi?

A. Phát triển sản xuất, giải quyết việc làm.

B. Cải thiện mức sống của người da đen.

C. Xóa bỏ “chế độ A-pác-thai về kinh tế”.

D. Duy trì sự bóc lột kinh tế với người da đen.

Câu 14. Từ cuối thập kỉ 70 đến cuối thập kỉ 80 (thế kỉ XX) quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN là 

A. Quan hệ song phương.                                            

B. Quan hệ hợp tác, đối thoại. 

C. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia.                 

D. Đối đầu do vấn đề chiến tranh Việt Nam.

Câu 15. Năm 1961, trước áp lực đấu tranh của nhân dân, Liên bang Nam Phi rút ra khỏi 

A. Khối Liên hiệp Anh.              

B. Khối Liên hiệp Pháp.                         

C. Liên minh châu Phi.            

D. Đại hội dân tộc Phi.

Câu 16. Cách mạng Cu Ba thành công (1959) đã mở đầu và cổ vũ

A. Phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ La-tinh.           

B. Cuộc đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha ở Mĩ La-tinh.

C. Phong trào đấu tranh nghị trường ở Mĩ La-tinh.      

D. Tinh thần đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.

Câu 17. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo.                      

B. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.

C. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba.                            

D. Thắng lợi của cách mạng Côlômbia.

Câu 18. Kết quả của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ La-tinh là

A. Tất cả các nước đều được độc lập và trở thành các nước công nghiệp mới.

B. Thiết lập các chính phủ mới, thi hành chính sách thân Mĩ, chống phong trào cách mạng thế giới.

C. Thành lập các chính phủ liên hiệp bao gồm cả Mĩ và người bản xứ.

D. Xóa bỏ chính quyền độc tài thân Mĩ, thiết lập các chính phủ dân tộc dân chủ.

Câu 19. Tháng 4 - 1994 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào ở Nam Phi?

A. N.Manđêla được trả tự do.                                     

B. N.Manđêla trở thành chủ tịch ANC.

C. Thành lập tổ chức ANC.                      

D. Cuộc bầu cử dân chủ đa chủng tộc chủng tộc.

Câu 20. Điểm khác biệt giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) với Liên minh châu Âu (EU) là 

A. Chủ yếu hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

B. Chỉ kết nạp các nước cùng chế độ chính trị. 

C. Kết nạp tất cả các nước có chế độ chính trị khác nhau 

D. Kết nạp rộng rãi các nước thành viên ngoài khu vực.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Trình bày hoàn cảnh lịch sử và khái quát quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

Đáp án đề thi Giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 14

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1-C

2-D

3-A

4-A

5-A

6-B

7-A

8-A

9-A

10-B

11-A

12-A

13-D

14-C

15-A

16-A

17-C

18-D

19-D

20-C

 

Phần II. Tự luận  (5,0 điểm)

Câu 1: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và khái quát quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
 
a. Hoàn cảnh
 - Mâu thuẫn dân tộc, giai cấp chằng chéo và trở nên hết sức căng thẳng.
- Các lực lượng xã hội như giai cấp tư sản dân tộc, vô sản lớn mạnh.
- Chủ nghĩa phát xít sụp đổ.
- Chủ nghĩa thực dân suy yếu, đây là điều kiện khách quan cho sự bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh.

- Sự xuất hiện hàng loạt các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu, chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống thế giới => là chỗ dựa vững chắc cho phong trào giải phóng dân tộc. 

b. Quá trình đấu tranh giành độc lập
 - Trước chiến tranh thế giới II, hầu hết các nước trong khu vực (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của các đế quốc Âu - Mĩ. Khi chiến tranh bùng nổ bị Nhật Bản xâm chiếm, từ cuộc chiến tranh chống thực dân Âu - Mĩ, nhân dân Đông Nam Á chuyển sang
cuộc đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản, giải phóng đất nước.

- Tận dụng thời cơ Nhật Bản đầu hàng Đồng minh (8 - 1945), nhiều nước đã đứng lên giành độc lập hoặc đã giải phóng phần lớn lãnh thổ khỏi quân Nhật. 

+ Ngày 17/8/1945, Inđônêxia tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa Inđônêxia. 

+ Cuộc Cách mạng tháng Tám 1945 của nhân dân Việt Nam thành công dẫn tới sự thành lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9/1945). 

+ Tháng 8/1945, nhân dân các bộ tộc Lào nổi dậy và ngày 12/10/1945 nước Lào tuyên bố độc lập. Nhân dân các nước Miến Điện, Mã Lai và Philipin đều nổi dậy đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản, giải phóng nhiều vùng rộng lớn của đất nước.

-Ngay sau đó, các nước thực dân Âu - Mĩ quay trở lại xâm lược Đông Nam Á. Nhân dân Đông Nam Á lại phải tiếp tục đấu tranh chống xâm lược.
- Giữa những năm 50 của thế kỉ XX, nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia đã lần lượt đánh đuổi thực dân Pháp, sau đó phải tiếp tục chiến đấu chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ đến năm 1975 mới giành thắng lợi hoàn toàn.
- Cuối những năm 40, đầu những năm 50 (thế kỉ XX), thực dân Âu - Mĩ cũng lần lượt công nhận độc lập cho Philippin (1946), Miến Điện (1948), Inđônêxia (1950), Mã Lai (1957), Singapore giành quyền tự trị (1959).

---------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 15)

I. Trắc nghiệm khách quan (3, 0 điểm)

Khoanh tròn chữ cái trước châu trả lời đúng

Câu 1. Ba nước đầu tiên ở Đông Nam Á lật đổ chính quyền thực dân ngay trong năm 1945 là

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Trung Quốc.

C. Thái Lan,Việt Nam, Cam-pu-chia.

D. Ma-lai-xi-a, Lào, Mi-an-ma.

Câu 2. Mục tiêu quan trọng nhất của  tổ chức ASEAN là

A. Tập trung vào vấn đề an ninh và ổn định khu vực.

B. Tập trung hợp tác mọi mặt về quốc phòng.

C. Phát triển kinh tế và văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung .

D. Liên minh quân sự, chính trị ,văn hóa giáo dục, quốc phòng,kinh tế.

Câu 3. Việt Nam gia nhập ASEAN khi nào?

A. 8/8/1976.    

B. 28/7/1995.    

C. 8/7/1997.    

D. 30/4/1999.

Câu 4. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

B. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

C. Sự ra đời của khối ASEAN.

D. Ngày càng mở rộng đối ngoại hợp tác .

Câu 5.  Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm bao nhiêu nước?

A. 10 nước      

B. 11 nước       

C. 12 nước       

D. 13 nước

Câu 6. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với sự tham gia của các nước

A. Lào, Việt Nam, Mi an ma, Phi lip pin, Xin ga po.

B. In đô nê xi a, Ma lay xi a, Phi lip pin, Xin ga po, Việt Nam

C. Cam- pu- chia, Ma lay xi a, Phi lip pin, Xin ga po, Thái Lan

D. In đô nê xi a, Ma lay xi a, Phi lip pin, Xin ga po, Thái Lan

Câu 7.  Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực

A. Phồn vinh                        

B. Hòa bình

C. Mậu dịch tự do                

D. Ổn đinh và phát triển

Câu 8. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực

A. Bắc Phi.      

B. Nam Phi      

C. Trung Phi.    

 D. Tây Phi.

Câu 9. Sự kiện nào đặt dấu chấm hết cho sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi?

A.Cách mạng Cu-ba thành công.

B. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

C.Các quốc gia Đông Nam Á giành độc lập.

D.Cách mạng Trung Quốc giành thắng lợi.

Câu 10. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại ở Cộng hòa Nam Phi dưới hình thức

A. Chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Chế độ thực dân.

C. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

D. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

Câu 11.  Nen -xơn -man- đê- la là tổng thống da đen đầu tiên của 

A. Đức.            

B.Chi-lê.          

C. Nam Phi .    

D. Cu-ba.

Câu 12. Trong lịch sử thế giới thế kỉ XX, năm 1960 được gọi là

A. Năm châu Mĩ.                          

B. Năm châu Phi.

C. Năm lục địa bùng cháy.            

D. Năm lục địa mới trỗi dậy.

II. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1 (4,0 điểm): Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ 2? 

Câu 2 (3,0 điểm): Tại sao nói: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á?

Bài viết liên quan

1983
  Tải tài liệu