Bộ 30 đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án

Bộ 30 đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử 9 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

850
  Tải tài liệu

[Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 1)

Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Bùng nổ.

B. Đã kết thúc.

C. Đang diễn ra ác liệt.

D. Bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 2. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh vào đầu năm 1945?

A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

B. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.

C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 3. Tham dự hội nghị Ianta (2/1945) gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?

A. Anh, Pháp, Mỹ.

B. Anh, Pháp, Liên Xô.

C. Liên Xô, Mỹ, Anh.

D. Liên Xô, Mỹ, Pháp.

Câu 4. Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đúng các vùng lãnh thổ Tây Đức, Nhật Bản, Nam Triều Tiên?

A. Mỹ.

B. Anh.

C. Pháp.

D. Liên Xô.

Câu 5. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên?

A. Mỹ

B. Anh.

C. Pháp.

D. Liên Xô.

Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của “Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động?

A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

B. Mỹ đã thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị thế giới.

C. Các cường quốc phải chi khoản tiền khổng lồ để chế tạo sản xuất vũ khí.

D. Nhân dân các nước châu Á, châu Phi, chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật.

Chiến tranh lạnh là một cuộc chiến không vũ khí nhưng luôn khiến thế giới trong tình trạng căng thẳng bởi các cuộc chạy đua vũ trang, các cuộc chiến. Thực chất của chiến tranh lạnh là sự đối đầu gay gắt của 2 Mĩ và Liên Xô (2 cực Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa)

Câu 7. Con người đã ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ lợi ích như thế nào?

A. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí nguyên tử.

B. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chế tạo vũ khí.

C. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để phục vụ đời sống con người.

D. Ứng dụng thành tựu khoa học cơ bản để chinh phục vũ trụ.

Câu 8. Thành tựu về khoa học – kỹ thuật quan trọng nhất của thế kỷ XX là gì?

A. Phương pháp sinh sản vô tính.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Công bố “Bản đồ gen người”.

D. Phát minh ra máy tính điện tử.

Câu 9. Sáng chế về vật liệu mới quan trọng hàng đầu trong cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay là gì?

A. Chất polime.

B. Hợp kim.

C. Nhôm.

D. Vải tổng hợp.

Câu 10. Trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ, con người đã đạt thành tựu gì?

A. Thử thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của Trái Đất và đưa con người bay vào vũ trụ.

C. Chế tạo thành công máy bay siêu âm.

D. Xây dựng trạm vũ trụ trên khoảng không.

Câu 11. Nội dung nào không phải ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại từ năm 1945 đến nay?

A. Là cột mốc chói lọi trong lịch sử văn minh nhân loại.

B. Mang lại những tiến bộ phi thường.

C. Đạt được những thành tựu kỳ diệu, tạo nên những thay đổi to lớn trong cuộc sống.

D. Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động.

Câu 12. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.

C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.

Câu 13. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do

A. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá.

B. Việt Nam có nguồn nhân công lớn và rẻ mạt.

C. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

D. Việt Nam là nơi có vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Nam Á.

Câu 14. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam khi

A. Đã hoàn thành xâm lược Việt Nam.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt nhất.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

Câu 15. Thực dân Pháp tăng cường đầu tư vốn trong những lĩnh vực nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A. Công nghiệp chế tạo máy móc.

B. Công nghiệp khai mỏ và trồng cao su.

C. Công nghiệp tiêu dùng.

D. Ngoại thương.

Câu 16. Giai cấp công nhân Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất có những đặc điểm riêng là

A. ra đời tương đối sớm so với các giai cấp khác.

B. sống tập trung, có tinh thần kỷ luật.

C. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

D. chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.

Câu 17. Mục đích của Pháp phát triển giao thông vận tải trong cuộc khai thác lần thứ hai là

A. chuyên chở vật liệu và lưu thông hàng hóa thuận lợi.

B. mở mang hệ thống đường sá Việt Nam ngang tầm thế giới.

C. giải quyết nạn thất nghiệp ở Việt Nam.

D. phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa.

Câu 18. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng Việt Nam phát triển là do

A. ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga và cách mạng Trung Quốc.

B. ảnh hưởng từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

C. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. thực dân Pháp bị suy yếu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 19. Đặc điểm cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là

A. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nhưng dễ thỏa hiệp với Pháp.

B. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị.

C. chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.

D. dễ thỏa hiệp với Pháp.

Câu 20. Sự kiện nòa là sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai (1919-1925) của tầng lớp tiểu tư sản?

A. Xuất bản báo “Người nhà quê”.

B. Đấu tranh đòi thả nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu và đưa tang Phan Châu Trinh.

C. Thành lập nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.

D. Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng.

Câu 21. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (tháng 8/1925) nhằm mục đích

A. đòi tăng lương, cải thiện điều kiện làm việc của công nhân.

B. đòi giảm giờ làm, cải thiện đời sống công nhân.

C. ngăn cản tàu chiến Pháp chở lính sang tham gia đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc.

D. giành chính quyền ở Sài Gòn về tay công nhân.

Câu 22. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển phong trào công nhân Việt Nam

A. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

B. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.

C. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

D. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.

Câu 23: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ muốn vươn lên làm bá chủ thế giới vì

A. Mĩ là nước có tiềm lực kinh tế to lớn.

B. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.

C. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Mĩ có tiềm lực kinh tế - quân sự to lớn.

Câu 24: Nội dung nào sau đây KHÔNG PHẢI là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Do Mĩ tận dụng vốn đầu tư từ bên ngoài.

B. Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá.

C. Do Mĩ áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

D. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.

Câu 25: Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Kinh tế phát triển nhanh chóng.

B. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

C. Các đảng phát tranh giành quyền lực.

D. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.

Câu 26: Ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Giúp kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”.

B. Giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.

C. Giúp Nhật Bản mở rộng quan hệ với các nước lớn.

D. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ châu Á.

Câu 27: Điểm nào dưới đây KHÔNG phải mục tiêu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thư hai là

A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B. Tấn công tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.

C. Ngăn chặn, tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh.

Câu 28: Đến năm 1868, Nhật Bản đã vươn lên trở thành

A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.

B. Cường quốc kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư bản.

C. Nước đế quốc quân phiệt với hệ thống thuộc địa rộng lớn.

D. Trung tâm công nghiệp – quốc phòng duy nhất của thế giới.

Câu 29: Nguyên nhân khách quan giúp nền kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. được đền bù chiến phí tư các nước bại trận.

B. tinh thần lao động tự lực của nhân dân các nước Tây Âu.

C. sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san.

D. sự giúp đỡ của Liên Xô.

Câu 30: Chính sách ưu tiên hàng đầu của các nước Tây Âu về chính trị sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.

B. Tăng cường bóc lột bằng các hình thức thuế.

C. Tiến hành tổng tuyển cử tự do.

D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 1

Hỏi đáp VietJack

---------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 2)

Câu 1. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Mỹ.

B. Liên Xô.

C. Trung Quốc.

D. các nước phương Tây.

Câu 2. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là

A. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào

B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.

Câu 3. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

A. Ban thư ký.

B. Đại hội đồng.

C. Tòa án quốc tế.

D. Hội đồng Bảo an.

Câu 4. Các nước là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hiện nay là

A. Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nga.

B. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Đài Loan.

C. Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

D. Nga, Mỹ, Anh, Trung Quốc, Nhật Bản.

Câu 5. Nội dung nào không phải là vấn đề cần giải quyết trong phe Đồng minh vào đầu năm 1945?

A. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

B. Thực hiện chế độ quân quản ở các nước phát xít bại trận.

C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 6. Nội dung nào không phải hậu quả tiêu cựu của cách mạng khoa học – kỹ thuât hiện đại từ năm 1945 đến nay?

A. Việc chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn pá và hủy diệt sự sống.

B. Nạn ô nhiễm môi trường.

C. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp, công nghiệp giảm dần, tỷ kệ lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên.

D. Xuất hiện những tai nạn lao động và tai nạn giao thông, bệnh dịch mới đối với con người.

Câu 7. Hãy cho biết đặc điểm lớn nhât của cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay?

A. Diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng.

B. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.

C. Diễn ra với tốc độ và quy mô chưa từng thấy.

D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 8. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học – kỹ thuât từ năm 1945 đến nay đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực cho loài người?

A. Tạo ra những vật liệu mới.

B. Tạo ra những công cụ sản xuất mới.

C. Tạo ra những nguồn năng lượng mới.

D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Câu 9. Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật từ năm 1945 đến nay là

A. làm thay đổi cơ cấu dân cư.

B. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.

D. chế tạo những loại vũ khí hiện đại có sức công phá, hủy diệt lớn.

Câu 10. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.

C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.

Câu 11. Mặt tích cực cơ bản nhất của xu thế toàn cầu hóa là

A. Thúc đẩy rất nhanh, mạnh sự phát triển nền kinh tế thế giới.

B. Thúc đẩy rất nhanh sự phát triển nền kinh tế thế giới, đưa lại sự tăng trưởng cao.

C. Thúc đẩy rất nhanh sự hợp tác giữa các quốc gia đưa đến sự tăng trưởng cao.

D. Thúc đẩy rất mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao.

Câu 12. Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp tiến hành ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là

A. chương trình khai thác lần thứ nhất.

B. chương trình khai thác lần thứ hai.

C. chương trình phục hưng kinh tế.

D. chương trình khôi phục kinh tế Việt Nam.

Câu 13. Pháp bỏ vốn nhiều nhất vào ngành nào trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A. Thương mại.

B. Giao thông vận tải.

C. Công nghiệp nặng.

D. Nông nghiệp và khai mỏ.

Câu 14. Chính sách làm cho nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào kinh tế Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là

A. phát triển công nghiệp tiêu dùng.

B. phát triển công nghiệp nhẹ.

C. chủ yếu là phát triển thương nghiệp.

D. hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng.

Câu 15. Mục đích của Pháp phát triển giao thông vận tải trong cuộc khai thác lần thứ hai là

A. chuyên chở vật liệu và lưu thông hàng hóa thuận lợi.

B. mở mang hệ thống đường sá Việt Nam ngang tầm thế giới.

C. giải quyết nạn thất nghiệp ở Việt Nam.

D. phục vụ cho công cuộc khai thác thuộc địa.

Câu 16. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam khi

A. Đã hoàn thành xâm lược Việt Nam.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt nhất.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

Câu 17. Người sáng lập Công hội bí mật đầu tiên tại Sài Gòn-Chợ Lớn năm 1920 là

A. Ngô Gia Tự.

B. Tôn Đức Thắng.

C. Phan Văn Trường.

D. Trần Văn Giàu.

Câu 18. Mục đích của phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản do tư sản dân tộc lãnh đạo trong những năm 1919-1925 ở Việt Nam là gì?

A. Giành lấy vị thế kinh tế, chính trị tốt hơn.

B. Đòi quyền độc lập tự do.

C. Lật đổ chế độ phong kiến, đuổi Pháp về nước.

D. Đòi thành lập chế độ quân chủ lập hiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bẳn phát triển.

Câu 19. Giai cấp lãnh đạo phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa” (1919), đấu tranh chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ (1923) là

A. giai cấp tư sản mại bản.

B. giai cấp tư sản dân tộc.

C. tầng lớp tiểu tư sản.

D. giai cấp công nhân.

Câu 20. Năm 1923, giai cấp tư sản Việt Nam đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây.

A. Bãi công của công nhân Ba Son.

B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.

C. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo.

Câu 21. Sự kiện nào là sự kiện nổi bật trong phong trào yêu nước, dân chủ công khai (1919-1925) của tầng lớp tiểu tư sản?

A. Xuất bản báo “Người nhà quê”.

B. Đấu tranh đòi thả nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu và đưa tang Phan Châu Trinh.

C. Thành lập nhà xuất bản Nam Đồng thư xã.

D. Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng.

Câu 22: Tham vọng lớn nhất của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu của chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

B. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Khống chế và nô dịch các nước đồng minh.

D. Làm bá chủ thế giới.

Câu 23: Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

B. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

C. tài nguyên thiên nhiên phong phú.

D. trình độ tập trung tư bản, sản xuất cao.

Câu 24: Đặc trưng nổi bật của các giai đoạn phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Kinh tế Mĩ luôn đứng đầu thế giới.

B. Chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973.

C. Bao vây kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Không chịu sự tác động cuộc khủng hoảng kinh tế.

Câu 25: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tập trung nguồn lực để ưu tiên phát triển lĩnh vực nào?

A. Kinh tế.

B. Quân sự.

C. Khoa học – kĩ thuật.

D. Giáo dục.

Câu 26: Đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Kinh tế phát triển nhanh chóng.

B. Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

C. Các đảng phát tranh giành quyền lực.

D. Bị tàn phá bởi động đất, sóng thần.

Câu 27: Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. tác dụng của những cải cách dân chủ.

B. biết xâm nhập thị trường thế giới.

C. nhân tố con người.

D. áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Câu 28: Từ năm 1945 đến năm 1950, tình hình kinh tế, chính trị các nước Tây Âu có gì nổi bật?

A. Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề do ảnh hưởng của cuộc chiến tranh thế giới.

B. Giai cấp tư sản tiến hành củng cố chính quyền và các hoạt động khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

C. Nền kinh tế phát triển mạnh vượt mức so với trước chiến tranh.

D. Giai cấp tư sản tiến hành các hoạt động đàn áp nhân dân lao động.

Câu 29: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm mục đích gì?

A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.

D. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 30: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã phải dựa vào đâu để phát triển kinh tế?

A. Dựa vào nội lực của chính mình.

B. Dựa vào nhân dân lao động trong nước.

C. Dựa vào các thuộc địa.

D. Nhận viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch phục hưng châu Âu”.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 2

Hỏi đáp VietJack

---------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 3)

Câu 1. Trụ sở chính của Liên Hợp quốc đặt ở đâu?

A. Niu-óoc.

B. Xan Phran-xi-scô.

C. Oa-sinh-tơn.

D. Ca-li-phóoc-li-a.

Câu 2. Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Ianta?

A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (Liên Xô).

B. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta.

C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta.

D. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc

Câu 3. Quyết định của Hội nghị Ianta đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế như thế nào?

A. Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á.

B. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 4. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại, sau “Chiến tranh lạnh” các nước ra sức điều chỉnh chiến lược

A. lấy quân sự làm trọng điểm.

B. lấy chính trị làm trọng điểm.

C. lấy kinh tế làm trọng điểm.

D. lấy văn hóa, giáo dục làm trọng điểm.

Câu 5. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Mỹ.

B. Liên Xô.

C. Trung Quốc.

D. các nước phương Tây.

Câu 6. Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chưc liên kết kinh tế.

C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

D. Việc duy trì sự liên minh Mỹ và Nhật.

Câu 7. Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?

A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến động không đều.

B. Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.

C. Thúc đẩy sự thay đổi về kinh tế và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.

D. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

Câu 8. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

B. Diễn đàn hợp tác Á-ÂU (ASEM).

C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương (NATO).

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA).

Câu 9. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại nửa sau thế kỷ XX với cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII là gì?

A. Khoa học gắn liền với kỹ thuật.

B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại.

C. Kỹ thuật đi trước mở đường cho sản xuất.

D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 10. Năm 1923, giai cấp tư sản Việt Nam đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây.

A. Bãi công của công nhân Ba Son.

B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.

C. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo

Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp thi hành chính sách như thế nào về văn hóa-giáo dục?

A. Khai hóa dân tộc Việt Nam.

B. Pháp-Việt đuề huề.

C. Văn hóa nô dịch.

D. Phát triển văn hóa truyền thống.

Câu 12. Tư bản Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam vì lý do chủ yếu nào dưới đây?

A. Đầu tư xây dựng các đô thị mới ở Việt Nam.

B. Củng cố địa vị của Pháp trong thế giới tư bản.

C. Tiếp tục kiểm soát thị trường Đông Dương.

D. Để bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?

A. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp của tư bản.

B. Chính sách đầu tư vốn của tư bản Pháp.

C. Chính sách tăng thuế khóa của tư bản Pháp.

D. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.

Câu 14. Do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?

A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa du nhập.

B. Phát triển cân đối giữa các ngành.

C. Phát triển chậm và lệ thuộc vào Pháp.

D. Phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào Pháp.

Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp thi hành chính sách như thế nào về văn hóa-giáo dục?

A. Khai hóa dân tộc Việt Nam.

B. Pháp-Việt đuề huề.

C. Văn hóa nô dịch.

D. Phát triển văn hóa truyền thống.

Câu 16. Trong những năm 1919-1925, giai cấp tiểu tư sản ở Việt Nam đấu tranh nhằm mục đích

A. giành độc lập dân tộc.

B. đòi những quyền tự do, dân chủ.

C. “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa”.

D. ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.

Câu 17. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925?

A. Công nhân Ba Son bãi công.

B. Công hội thành lập ở Sài Gòn-Chợ Lớn.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời.

Câu 18. Đảng Lập hiến của Bùi Quang Chiêu thỏa hiệp với thực dân Pháp vì lý do nào dưới đây?

A. Thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.

B. Thực dân Pháp đàn áp các hoạt động của Đảng.

C. Giai cấp tư sản không ủng hộ chủ trương của Đảng.

D. Nhân dân không tham gia các hoạt động của Đảng.

Câu 19. Trong những năm 1919-1925, giai cấp nào dưới đây đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi khóa, lập các tổ chức chính trị?

A. Giai cấp tư sản.

B. Giai cấp nông dân.

C. Giai cấp công nhân.

D. Giai cấp tiểu tư sản.

Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác?

A. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).

B. Phong trào “vô sản hóa” (1928).

C. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).

D. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).

Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào dưới đây đánh dấu một giai đoạn phát triển mới trong quá trình phát triển của phong trào cách mạng thế giới?

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

B. Quốc tế cộng sản được thành lập.

C. Đảng Cộng sản Pháp ra đời.

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

Câu 22: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển của kinh tế của Nhật Bản từ năm 1960-1973?

A. Phát triển nhảy vọt.

B. Phát triển vượt bậc.

C. Phát triển thần kì.

D. Phát triển to lớn.

Câu 23: Nguyên nhân nào giúp Nhật Bản hạn chế chi phí cho quốc phòng?

A. Tập trung vào phát triển kinh tế.

B. Đứng dưới chiếc “ô bảo trợ hạt nhân” của Mĩ.

C. Đứng dưới chiến “ô bảo trợ kinh tế” của Mĩ.

D. Đất nước được bao bọc bởi đại dương.

Câu 24: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản cam kết đã cam kết KHÔNG

A. duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lượng vũ trang ra nước ngoài.

B. cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.

C. nghiên cứu và chế tạo bất kì loại vũ khí chiến lược nào.

D. nộp mọi phương tiên chiến tranh cho quân Đồng minh.

Câu 25: Đặc trưng nổi bật của các giai đoạn phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Kinh tế Mĩ luôn đứng đầu thế giới.

B. Chịu sự tác động của cuộc khủng hoảng năm 1973.

C. Bao vây kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Không chịu sự tác động cuộc khủng hoảng kinh tế.

Câu 26: Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được hiệp ước nào dưới đây?

A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.

B. Hiệp ước Hòa bình.

C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

D. Hiệp ước Vác-sa-va.

Câu 27: Kinh tế Mĩ khủng hoảng trong giai đoạn từ năm 1973 đến năm 1991 là do

A. Tác động của cuộc khủng hoảng thừa của thế giới.

B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng của thế giới.

C. Tác động của cuộc khủng hoảng than đá của thế giới.

D. Tác động của cuộc khủng hoảng thiếu của thế giới.

Câu 28: Nội dung nào không phải là chính sách đối nội của các nước tư bản Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thu hẹp các quyền tự do dân chủ.

B. Xóa bỏ các cải cách tiến bộ.

C. Ngăn cản phog trào công nhân và phong trào dân chủ.

D. Thực hiện quyền tự do dân chủ.

Câu 29: Tổ chức liên kết khu vực châu Âu đầu tiên được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tổ chức nào?

A. Cộng đồng than – thép châu Âu.

B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

C. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 30: Liên minh châu Âu là tổ chức

A. Liên minh quân sự.

B. Liên minh kinh tế - chính trị.

C. Liên minh giáo dục – văn hóa – y tế.

D. Liên minh về khoa học – kĩ thuật.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 3

Hỏi đáp VietJack

---------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 4)

Câu 1. Mục đích lớn nhất của “”Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động là

A. bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mỹ.

B. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

C. thực hiện “Chiến lược toàn cầu” nhằm làm bá chủ thế giới của Mỹ.

D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới.

Câu 2. Sự kiện nào chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mỹ viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.

B. Mỹ giúp đỡ Nhật Bản.

C. Mỹ thành lập khối quân sự NATO.

D. Mỹ phát động “Chiến tranh lạnh”.

Câu 3. Đầu những năm 90 của thế kỳ XX, nhiều khu vực trên thế giới lại xảy ra xung đột quân sự hoặc nội chiến là do mâu thuẫn về

A. tôn giáo, lãnh thổ.

B. dân tộc, tôn giáo, lãnh thổ.

C. thuộc địa, biên giới lãnh thổ.

D. Dân tộc, tôn giáo, biên giới lãnh thổ.

Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của “Chiến tranh lạnh” do Mỹ phát động?

A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

B. Mỹ đã thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị thế giới.

C. Các cường quốc phải chi khoản tiền khổng lồ để chế tạo sản xuất vũ khí.

D. Nhân dân các nước châu Á, châu Phi, chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật.

Câu 5. Mục đích của Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là

A. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào

B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.

Câu 6. Nhân tố then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì?

A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.

B. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế.

C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

Câu 7. Thương mại quốc tế tăng lên mạnh mẽ đã phản ánh vân đề nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới ngày càng cao.

B. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng.

C. Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau.

D. Các công ty xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển.

Câu 8. Mặt tích cực cơ bản nhất của xu thế toàn cầu hóa là

A. Thúc đẩy rất nhanh, mạnh sự phát triển nền kinh tế thế giới.

B. Thúc đẩy rất nhanh sự phát triển nền kinh tế thế giới, đưa lại sự tăng trưởng cao.

C. Thúc đẩy rất nhanh sự hợp tác giữa các quốc gia đưa đến sự tăng trưởng cao.

D. Thúc đẩy rất mạnh sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao.

Câu 9. Trước những thách thức lớn lao của xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải làm gì để tận dụng những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực?

A. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học – công nghệ.

B. Đi tắt đón đầu những thành tựu công nghệ, sử dụng hiêu quả các nguồn vốn.

C. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học – công nghệ, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến.

D. Tiếp thu, ứng dụng những thành tựu khoa học – công nghệ, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, giữ vững chủ quyền độc lập.

Câu 10. So với cuộc khai thác thuộc đia lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của Pháp có điểm mới nào dưới đây?

A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.

C. Tăng cường đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.

D. Tăng cường đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.

Câu 11. Nhận xét nào dưới đây là đầy đủ nhất về chuyển biến của giai cấp nông dân sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Phát triển nhanh về số lượng, trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, bị áp bức bóc lột nặng nề nên hăng hái đấu tranh.

B. Phát triển nhanh về số lượng, trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, mâu thuẫn với đế quốc phong kiến tay sai nên hăng hái tham gia cách mạng.

C. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, không lối thoát, mâu thuẫn vơi đế quốc phong kiến tay sai gay gắt, là lực lượng to lớn của cách mạng.

D. Bị tước đoạt tư liệu sản xuất, mâu thuẫn vơi đế quốc phong kiến tay sai gay gắt nên kiên quyết đòi lật đổ chính quyền thực dân và phong kiến.

Câu 12. Lĩnh vực giao thông vận tải trong cuộc khai thác lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam có chuyển biến gì?

A. Cầu Long Biên được xây dựng.

B. Đường bộ xuyên Bắc – Nam được xây dựng.

C. Đường sắt xuyên Đông Dương đươc nối liền ở nhiều đoạn.

D. Nhiều cảng được xây dựng.

Câu 13. Trong cuộc khai thác lần thứ hai, ngân hàng đại diện cho thế lực tư bản tài chính Pháp ở Việt Nam là

A. Ngân hàng Việt Nam.

B. Ngân hàng quốc gia Pháp.

C. Ngân hàng tư bản Pháp.

D. Ngân hàng Đông Dương.

Câu 14. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là do

A. Pháp là nước thắng trận nhưng bị chiến tranh tàn phá.

B. Việt nam có nguồn nhân công lớn và rẻ mạt.

C. Việt Nam là nước giàu có về tài nguyên thiên nhiên.

D. Việt Nam là nơi có vị trí chiến lược quan trọng ở Đông Nam Á.

Câu 15. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác?

A. Bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).

B. Phong trào “vô sản hóa” (1928).

C. Bãi công ở nhà máy xi măng Hải Phòng (1928).

D. Bãi công ở đồn điền cao su Phú Riềng (1929).

Câu 16. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925) đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam vì lý do nào dưới đây?

A. Đấu tranh có tổ chức và mục đích chính trị rõ ràng.

B. Quy mô bãi công lớn.

C. Thời gian bãi công dài.

D. Hình thức đấu tranh phong phú.

Câu 17. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) đánh dấu sự phát triển phong trào công nhân Việt Nam

A. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

B. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.

C. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.

D. hoàn thành chuyển từ đấu tranh tự giác sang tự phát.

Câu 18. Năm 1923, giai cấp tư sản Việt Nam đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây.

A. Bãi công của công nhân Ba Son.

B. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ.

C. Kêu gọi quần chúng ủng hộ tư tưởng quân chủ chuyên chế.

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo.

Câu 19. Thành tựu về khoa học – kỹ thuật quan trọng nhất của thế kỷ XX là gì?

A. Phương pháp sinh sản vô tính.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Công bố “Bản đồ gen người”.

D. Phát minh ra máy tính điện tử.

Câu 20: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản cam kết đã cam kết KHÔNG

A. duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lượng vũ trang ra nước ngoài.

B. cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.

C. nghiên cứu và chế tạo bất kì loại vũ khí chiến lược nào.

D. nộp mọi phương tiên chiến tranh cho quân Đồng minh.

Câu 21: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX có sự thay đổi như thế nào?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.

C. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.

D. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 22: Cải cách quan trọng nhất Nhật Bản thực hiện sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cải cách Hiến pháp.

B. cải cách ruộng đất.

C. cải cách giáo dục.

D. cải cách văn hóa.

Câu 23: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do

A. những khoản lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí và lương thực.

B. Mĩ ở xã chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, đồng thời thu lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.

C. Có thời gian hòa bình dể phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, buôn bán cho các nước tham chiến.

D. Mĩ tham chiến muộn nên không phải chi phí nhiều cho chiến tranh.

Câu 24: Kinh tế Mĩ khủng hoảng trong giai đoạn từ năm 1973 đến năm 1991 là do

A. Tác động của cuộc khủng hoảng thừa của thế giới.

B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng của thế giới.

C. Tác động của cuộc khủng hoảng than đá của thế giới.

D. Tác động của cuộc khủng hoảng thiếu của thế giới

Câu 25: Nội dung nào KHÔNG PHẢI là nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế Mĩ bị suy giảm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.

C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.

D. Mĩ chịu nhiều tổn thất nặng nề khi tham gia vào Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 26: Khi nhận được sự viện trợ của Mĩ từ “kế hoạch phục hưng châu Âu” mối quan hệ giữa các nước Tây Âu và Mĩ như thế nào?

A. Các nước Tây Âu ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.

B. Các nước Tây Âu bình đẳng với Mĩ.

C. Mĩ phụ thuộc vào các nước Tây Âu.

D. Mĩ và Tây Âu đối địch với nhau.

Câu 27: Tính đến năm 2004, Liên minh châu Âu (EU) bao gồm bao nhiêu nước?

A. 25 nước.

B. 26 nước.

C. 27 nước.

D. 28 nước.

Câu 28: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?

A. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa.

B. Chống Liên Xô.

C. Tham gia khối quân sự NATO.

D. Thành lập nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức.

Câu 29: Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm

A. thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

B. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

C. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

D. thành lập Nhà nước chung châu Âu.

Câu 30: Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-san đã tác động như thế nào đến tình hình các nước châu Âu?

A. Giúp phục hồi kinh tế Tây Âu.

B. Giúp Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính thế giới.

C. Tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa Tây Âu và Đông Âu.

D. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 4

Hỏi đáp VietJack

---------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 5)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển “thần kì” trong khoảng thời gian

A. từ năm 1952 đến năm 1960.                           

B. từ năm 1960 đến năm 1973.

C. từ năm 1973 đến năm 1990.                         

D. từ năm 1990 đến nay.

Câu 2. Giai đoạn đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là

A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.

B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.

C. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.

D. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc.

Câu 3. Từ năm 1950 - 1951, Nhật Bản khôi phục được nền kinh tế là dựa vào

A. sự giúp đỡ của quân Đồng minh.                       

B. sự chi viện của Liên hợp quốc.

C. sự nỗ lực của bản thân và nguồn viện trợ của Mĩ.

D. sự ủng hộ của chương trình nhân đạo thế giới.

Câu 4. Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tìm cách trở lại xâm chiếm.                

B. Viện trợ và bồi thường.

C. Trao trả độc lập cho các dân tộc.        

D. Hỗ trợ tái thiết đất nước sau chiến tranh.

Câu 5. Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai được khởi đầu từ nước

A. Anh.      

B. Pháp.      

C. Nhật.      

D. Mĩ.

Câu 6. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. đã giành được độc lập.

B. trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới. 

C. đều gia nhập tổ chức ASEAN 

D. được nhiều thành tựu to lớn về kinh tế. 

Câu 7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

A. Công nghiệp chế biến.                

B. Nông nghiệp và thương nghiệp.

C. Nông nghiệp và khai thác mỏ.    

D. Giao thông vận tải.

Câu 8. Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có đặc điểm nổi bật là

A. tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.

B. cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.

C. hạn chế sự phát triển của tất cả các ngành công nghiệp.

D. qui mô khai thác lớn và vốn đầu tư nhiều.

Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện quốc tế nổi bật nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam là

A. sự ra đời của Quốc tế cộng sản.

B.  sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.

C. thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

D. sự ra đời của Đảng cộng sản Pháp và Trung Quốc.       

Câu 10. Sự kiện nào chứng tỏ tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân  Việt Nam?

A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son ở cảng Sài Gòn.

B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện, Quảng Châu (tháng 6/1924)

D. Công nhân Sài Gòn thành lập Công hội (bí mật) năm 1920.

Câu 11. Mục tiêu đấu tranh của phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam những năm 1919 – 1925 là

A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.

B. đòi độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.

C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).

D. chống Pháp, giành độc lập cho dân tộc.

Câu 12. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ 

A. giai cấp tư sản bị phá sản.            

B. giai cấp nông dân bị mất đất.

C. tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.    

D. thợ thủ công bị thất nghiệp.

Câu 13. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân

chủ công khai (1919 - 1926) là

A. Chuông rè.        

B. Tin tức.            

C. Thời mới            

D. Tiếng dân.

Câu 14. Tháng 8 - 1925 diễn ra sự kiện nổi bật nào của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn.

B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì.

C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn.

D. Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

Câu 15. Thủ đoạn thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.

B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.

C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.

D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.

Câu 16. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp là

A. nông dân, địa chủ phong kiến.

B. nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.

C. nông dân, tư sản dân tộc.

D. nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.

Câu 17. Các giai cấp mới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất trong xã hội Việt Nam là

A. tư sản, công nhân.

B. công nhân và nông dân.

C. công nhân và tiểu tư sản.

D. tư sản và tiểu tư sản.

Câu 18. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. có sự kiên định trong đấu tranh chống Pháp.

B. có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.

C. thiếu sự kiên định, dễ thoả hiệp trong đấu tranh.

D. sẵn sàng chống Pháp trong bất cứ hoàn cảnh nào.

Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp nào trong xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất?

A. nông dân.

B. tư sản.

C. địa chủ.

D. công nhân.

Câu 20. Điểm giống nhau trong chương trình khai thác thuộc địa lần 2 (1919 - 1929) và chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam là

A. chỉ đầu tư vào ngành khai thác mỏ.

B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.

C. đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu.

D. không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Trình bày sự phát triển về kinh tế, khoa học - kĩ thuật của nước Mĩ giai đoạn 1945 - 1973. Việc áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại có tác dụng gì đối với sự phát triển của nền kinh tế Mĩ?

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đè số 5

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1-B

2-A

3-C

4-A

5-D

6-A

7-C

8-D

9-C

10-A

11-A

12-B

13-A

14-C

15-B

16-A

17-D

18-C

19-D

20-B

 

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

a. Sự phát triển về kinh tế:

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. Trong những năm 1945 - 1950: 

+ Sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (56,5%).

+ Sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại.

+ Mĩ có 50% tàu bè đi lại trên mặt biển, có 3/4 dự trữ vàng thế giới tập trung ở Mĩ. Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.

- Trong khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

b. Sự phát triển về khoa học kĩ thuật:

- Cuộc Cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại diễn ra ở Mĩ từ những năm 40 của thế kỉ XX.

- Mĩ là một trong những nước đi đầu và đạt được nhiều thành tựu to lớn, trong nhiều lĩnh vực như 

+ Chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động)

+ Vật liệu mới (pôlime, vật liệu tổng hợp);

+ Năng lượng mới (năng lượng nguyên tử...);

+ Sản xuất vũ khí (bom nguyên tử, bom khinh khí, tên lửa đạn đạo);

+ Chinh phục vũ trụ (năm 1969 đưa tàu và người thám hiểm mặt trăng, thám hiểm sao Hỏa);

+ Đi đầu cuộc "Cách mạng xanh" trong nông nghiệp...

c. Tác dụng của việc áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật:

- Nhờ áp dụng những tiến bộ khoa học - kĩ thuật đã nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế Mĩ; 

- Là một trong những nguyên nhân chính đưa đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ.

--------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 6)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp được bắt đầu từ nước

A. Mĩ.          

B. Ấn Độ.     

C. Pa-ki-xtan.      

D.Mê-hi-cô.

Câu 2. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật nổi bật nào?

 A. Chế tạo thành công máy bay phản lực.              

B. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.

 C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.                    

D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 3. Năm 1923, tư sản Việt Nam tổ chức sự kiện nào?

A. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn.

B. Cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh.

C. Vụ ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội.                

D. Đấu tranh đòi thả tự do cho Phan Bội Châu.

Câu 4. Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng chủ yếu là vì

A. tập trung chi phí để giải quyết những hậu quả của thiên tai.

B. nằm trong “ô bảo trợ hạt nhân” của Mĩ.

C. tập trung chi phí cho bồi thường hậu quả chiến tranh 

D. vị trí thuận lợi, ít bị đe dọa về an ninh quốc gia.

Câu 5. Cuộc chiến tranh nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?

A. Chiến tranh Vùng Vịnh (1991).                       

B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

C. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945).      

D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp (1945 - 1954).

Câu 6. Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng Châu Âu (EC) sang liên minh Châu Âu (EU) là

A. kí định ước Hen-xin-ki (1975).                       

B. đồng tiền EURO được phát hành (1999).

C. kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.                   

D. kí hiệp ước Mat-xtrích (1991).

Câu 7. Trong khoảng những năm 50 - 70, nền kinh tế của nước nào được xếp hàng thứ ba trong thế giới tư bản?

A. Anh.             

B. Pháp.            

C. Đức.             

D. Italia.

Câu 8.Nguyên thủ quốc gia nào sau đây không tham gia Hội nghị cấp cao ở Ianta (tháng 2/1945)?

A. Anh.           

B. Mĩ.              

C. Pháp.          

D. Liên Xô.

Câu 9. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) hai nước trở thành trung lập là

A. Pháp và Phần Lan.                                      

B. Áo và Phần Lan.           

C. Áo và Hà Lan.                                            

D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 10. Khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới 

A. đa cực.             

B. một cực nhiều trung tâm.          

C. đa cực nhiều trung tâm.            

D. đơn cực. 

Câu 11. Trong nửa sau thế kỉ XX, các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực là do tác động to lớn của

A. Chiến tranh lạnh.                                         

B. khủng hoảng năng lượng. 

C. cách mạng khoa học - kĩ thuật.                     

D. phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 12. Để xác lập một vị thế trong trật tự thế giới mới, quan hệ giữa các nước lớn sau năm 1991 có sự điều chỉnh như thế nào?

A. Hòa hoãn, thỏa hiệp.

B.  Hòa hoãn, thỏa hiệp bằng mọi giá.

C. Chạy đua vũ trang.

D. Tăng chi phí cho quốc phòng.

Câu 13. Lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam không có khả năng tham gia phong trào dân tộc, dân chủ chống Pháp?

A. Tư sản mại bản.        

C. Trung và tiểu địa chủ          

B. Tư sản dân tộc.         

D. Tiểu tư sản.

Câu 14. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), vùng nào sau đây  không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?

A.  Đông Đức.               

B. Đông Âu.            

C. Đông Bec-lin.               

D. Đông Nam Á.

Câu 15. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. công nhân.   

B. nông dân.    

C. tiểu tư sản.         

D.tư sản dân tộc.

Câu 16. Phong trào đầu tiên do tư sản dân tộc Việt Nam khởi xướng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.

B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ.

C. phong trào “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.

D. thành lập Đảng lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng.

Câu 17. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là

A. Người nhà quê.        

B. Tin tức.            

C. Thời mới            

D. Tiếng dân.

Câu 18. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển  của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất  là

A. chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

B. do ảnh hưởng của tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.

C. giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.

D. thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.

Câu 19: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hoá thành

A. trung tư sản và tiểu tư sản.

B. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

C. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

D. tư sản công nghiệp và tư sản thương nghiệp.

Câu 20. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) là một mốc đánh dấu bước phát triền của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì

A. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc.

B. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

C. đã chuyển phong trào công nhân sang giai đoạn hoàn toàn tự giác.

D. bước đầu chuyển phong trào công nhân sang giai đoạn tự giác.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Tổ chức nào là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Trình bày những nét chính trong quá trình hình thành và phát triển của tổ chức đó.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 6

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1-A

2-D

3-A

4-B

5-B

6-D

7-C

8-C

9-B

10-D

11-C

12-A

13-A

14-D

15-B

16-C

17-A

18-B

19-B

20-D

Phần II. Tự luận  (5,0 điểm)

Câu 1 (5,0 điểm):

a. Xác định: Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là Liên minh châu Âu (EU)

b. Quá trình hình thành

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với xu thế toàn cầu hóa, khuynh hướng liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ. 

- Sáu nước Tây Âu (Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan và Lúcxămbua) đã cùng nhau thành lập Cộng đồng Than - Thép châu Âu (1951), sau là Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957).

- Năm 1967, ba tổ chức này hợp nhất thành Cộng đồng châu Âu (EC) và từ 1993 đổi tên thành Liên minh châu Âu.

c. Sự phát triển:

- Tháng 12/1991, Hội nghị cấp cao Ma-xtrích, đánh dấu mốc mang tính đột biến của quá trình liên kết ở châu Âu, đã quyết định

+ Xây dựng thị trường nội đại với việc sử dụng đồng tiền chung. Tháng 1/1999, phát hành đồng tiền chung.

+ Xây dựng một liên minh chính trị, tiến tới xây dựng một nhà nước chung.

- Tháng 3/1995, 7 nước EU huỷ bỏ sự kiểm soát đối với việc đi lại của các công dân các nước này qua bên giới của nhau.

- Thành viên: từ 6 nước ban đầu, đến năm 2007 có tổng số thành viên hiện nay là 27 nước. 

- Ngày nay, Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực về chính trị, kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn1/4 GDP của thế giới. Quan hệ Việt Nam – EU được thiết lập năm 1990.

-------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 7)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), vùng nào sau đây không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?

A.  Đông Đức.               

B. Đông Âu.            

C. Đông Bec-lin.               

D. Đông Nam Á.

Câu 2. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới trong Liên hợp quốc là

A. Đại hội đồng.                                             

B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.

C. Hội đồng Bảo an.                                       

D. Hội đồng Quản thác.

Câu 3. Trong hơn nửa thế kỉ thành lập, Liên hợp quốc đã trở thành một

A. diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. tổ chức liên kết kinh tế, chính trị khu vực lớn nhất hành tinh. 

C. diễn đàn chính đấu tranh cho quyền lợi của các nước nghèo và đang phát triển.

D. liên minh kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 4. Trong các quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quyết định đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế là

A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. 

B. Liên Xô tham gia chống Nhật ở Châu Á.

C. thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới.

D. thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 5. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến Việt Nam là

A. sẵn sàng thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.

B. sẵn sàng phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.

C. sẵn sàng thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.

D. sẵn sàng đứng lên chống Pháp để giải phóng dân tộc.

Câu 6. Lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam không có khả năng tham gia phong trào dân tộc, dân chủ chống Pháp?

A. Đại địa chủ.        

C. Tiểu và trung địa chủ.          

B. Tư sản dân tộc.  

D. Tiểu tư sản.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp có sứ mệnh nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

A. địa chủ.                    

B. công nhân.                    

C. nông dân.                    

D. tư sản.

Câu 8. Năm 1923, tư sản Việt Nam tổ chức sự kiện nào?

A. Đấu tranh chống độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì.        

B. Cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh.

C. Vụ ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội.                

D. Đấu tranh đòi thả tự do cho Phan Bội Châu.

Câu 9. Hoạt động nào sau đây là của tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

A. Thành lập Đảng Lập Hiến.       

B. Thành lập Hội Phục Việt.  

C. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.        

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.

Câu 10. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là

A. An Nam trẻ.        

B. Tin tức.             

C. Thời mới            

D. Tiếng dân.

Câu 11. Đặc trưng nổi bật trong mối quan hệ giữa các nước lớn sau Chiến tranh lạnh là

A. hòa dịu, hòa bình cùng phát triển.              

B. chạy đua tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật.

C. cạnh tranh gay gắt về vấn đề kinh tế và quân sự.    

D. cạnh tranh và hợp tác, mâu thuẫn và hài hòa.

Câu 12. Những sự kiện nổi bật nhất trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1925 - 1926 ở Việt Nam là

A. phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.

B. chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kì.

C. thành lập các tổ chức chính trị và xuất bản sách báo tiến bộ.

D. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và tổ chức đám tang Phan Châu Trinh.

Câu 13. Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện mở rộng thành viên ra toàn bộ khu vực do

A. Chiến tranh lạnh chấm dứt.                  

B. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.

C. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.

D. Mĩ rút quân khỏi các nước Đông Dương

Câu 14. Tác động tích cực từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến Việt Nam là

A. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập.

B. kinh tế phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. cơ cấu các nghành và vùng kinh tế có sự phát triển cân đối.

D. phương thức sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 15. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là

A. đòi tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện đời sống.

B.  chống đế quốc, chống phong kiến.

C. chống áp bức cường quyền, đòi dân chủ.

D. đấu tranh chống Pháp, giải phóng dân tộc.

Câu 16. Dưới tác động cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành thêm những giai cấp mới là

A. tư sản và công nhân.                                

B. tư sản và tiểu tư sản.

C. tiểu tư sản và công nhân.                            

D. địa chủ và nông dân.

Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những giai tầng nào sau đây có khả năng trở thành lực lượng tham gia cách mạng Việt Nam?

A. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến.

B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, phú nông, trung tiểu địa chủ.

D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

Câu 18. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.

D. giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với chế độ phong kiến.

Câu 19. Vì sao trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.      

B. Việt Nam không đủ điều kiện phát triển công nghiệp nặng.

C. Để tập trung phát triển công nghiệp nhẹ.     

D. Do đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

Câu 20. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) là một mốc đánh dấu bước phát triền của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì

A. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc.

B. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

C. đã chuyển phong trào công nhân sang giai đoạn hoàn toàn tự giác.

D. kết hợp đòi quyền lợi kinh tế với mục tiêu chính trị.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1. Trình bày những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 7

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

1-D

2-C

3-A

4-D

5-C

6-A

7-B

8-A

9-B

10-A

11-D

12-D

13-A

14-A

15-A

16-B

17-C

18-C

19-A

20-D

Phần II. Tự luận  (5,0 điểm)

Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại

- Với thắng lợi các cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Đông Âu và ở châu Á (Việt Nam, Trung Quốc…), xã hội chủ nghĩa từ phạm vi một nước đã trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập niên, hệ thống xã hội chủ nghĩa là một lực lượng hùng mạnh về chính trị - quân sự và kinh tế, có ảnh hưởng to lớn đối với chiều hướng phát triển của thế giới.

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên mạnh mẽ ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh. Kết quả là hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) sụp đổ hoàn toàn và hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi đã ra đời, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền chính trị và kinh tế thế giới.

- Trong nửa sau thế kỉ XX, hệ thống đế quốc chủ nghĩa đã có những chuyển biến quan trọng: 

+ Mĩ đã vươn lên thành nước tư bản giàu mạnh nhất và ráo riết thực hiện các chiến lược toàn cầu nhằm thống trị thế giới. 

+ Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản nhìn chung đã có tự tăng trưởng khá liên tục. Do nhiều nguyên nhân, các nước tư bản ngày càng có xu thế liên kết kinh tế khu vực, tiêu biểu là sự ra đời và phát triển của liên minh châu Âu (EU). Mĩ, Nhật Bản và Liên minh chấu Âu đã trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

- Nét đổi bật của quan hệ quốc tế từ sau năm 1945 là sự đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe trong tình trạng chiến tranh lạnh kéo dài tói hơn 4 thập kỉ. Tuy nhiên, phần lớn các quốc gia trên thế giới vẫn cùng tồn tại hòa bình, vừa đối đầu vừa hợp tác. Cuối cùng, chiến tranh lạnh đã chấm dứt, thế giới dần chuyển sang xu thế hòa dịu đối thoại, hợp tác phát triển.

- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã diễn ra với quy mô, nội dung và nhịp điệu chưa từng thấy cùng những hệ quả vô cùng lớn. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đã đặt ra trước các quốc gia, dân tộc nhiều vấn đề lớn như việc đào tạo con ngườic ho nguồn nhân lực chất lượng cao, bảo vệ môi trường sinh thái, sự cân bằng hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội…

-------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 8)

Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người lên mặt trăng là                

A. Liên Xô. 

B. Mĩ.                    

C. Anh.                            

D. Trung Quốc.

Câu 2. Theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta, quân đội quốc gia nào sẽ chiếm đóng ở phía Bắc vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên?

A. Mĩ.                              

B. Anh.

C. Trung Quốc.                

D. Liên Xô.           

Câu 3. Quốc gia khởi đầu trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là   

A. Xu-đăng. 

B. Ai Cập.              

C. An-giê-ri. 

D. Ăng-gô-la.

Câu 4. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là 

A. Anh.                           

B. Pháp.                           

C. Liên Xô.                      

D. Mĩ. 

Câu 5. Phát minh nào dưới đây là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Máy kéo sợi Gien-ni.

B. Máy tính điện tử.

C. Phương pháp nấu than cốc.

D. Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước.

Câu 6. Từ năm 1919 – 1929 là khoảng thời gian thực dân Pháp tiến hành

A. bình định Việt Nam bằng quân sự.            

B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.                 

C. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương.

D. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.

Câu 7. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của

A. Hội nghị Ianta.  

B. Liên hợp quốc.

C. Tổ chức ASEAN.        

D. Liên minh châu Âu.

Câu 8. Theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta, khu vực Tây Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Mĩ và Anh.                           

B. Anh và Pháp.

C. Trung Quốc và Anh.

D. Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 9. Ngày 3/ 10/1990 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Đức?

A. Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức được thành lập.

B. Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập.

C. Cộng hòa Liên bang Đức tham gia khối quân sự NATO.

D. “Bức tường Béc-lin” bị phá bỏ, nước Đức được thống nhất.

Câu 10. Ngày 1/1/1999 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Cộng đồng than thép châu Âu được thành lập.

B. Đồng tiền chung châu Âu (đồng ơrô) được phát hành.

C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập.

D. Các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrích (Hà Lan).

Câu 11. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. Nhân đạo.         

B. An Nam trẻ.                                    

C. Diễn đàn bản xứ.

D. Đời sống công nhân.   

Câu 12. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?

A. Đa cực.                                           

B. Đơn cực.           

C. Đa cực nhiều trung tâm.                            

D. Một cực nhiều trung tâm.

Câu 13. Tổ chức nào dưới đây không phải do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập ra trong những năm 1919 – 1925?

A. Hội Phục Việt.                                

B. Đảng Thanh niên.                                      

C. Việt Nam Nghĩa đoàn.

D.Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 14. Tháng 4/2003 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Cừu Đô-li được tạo ra bằng phương pháp sinh sản vô tính.

B. Bản đồ gen người được các nhà khoa học mã hóa hoàn chỉnh.

C. “Máy tính mô phỏng thế giới” được Nhật Bản đưa vào sửa dụng.

D. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ Apollo, đưa con người vào mặt trăng.

Câu 15. Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...

B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.

C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

D. Đấu tranh đòi thực dân Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.

Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?           

A. Ruộng đất.

B. Hòa bình.

C.Độc lập dân tộc.                    

D. Các quyền dân chủ.               

Câu 17. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. xu thế toàn cầu hóa.

B. cục diện “Chiến tranh lạnh”. 

C. sự ra đời các khối quân sự đối lập.  

D. sự hình thành các liên minh kinh tế.                              

Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội.

B. Năm 1921, Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập.

C. Tháng 5/1929, hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công.

D. Tháng 8/1925, hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công.

Câu 19. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là

A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.

C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.

D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.

Câu 20. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do

A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.

B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.

D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.

Câu 21. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào?

A. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định.

B. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh.

C. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.

D. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu – Mĩ bị thu hẹp.

Câu 22. Đặc điểm nổi bật của lực lượng tư sản dân tộc Việt Nam khi tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ ở (1919 – 1925) là

A. nặng về đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp, thái độ đấu tranh không kiên định.

B. đấu tranh vì quyền lợi dân tộc, giương cao chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.

C. chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại.

D. đứng trên lập trường giai cấp đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

Câu 23. Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là

A. “văn minh nông nghiệp”.

B. “văn minh thông tin”. 

C. “văn minh công nghiệp”.

D. “văn minh thương mại”.

Câu 24. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam là

A. Quốc tế Cộng sản được thành lập.             

B. các nước thắng trận họp Hội nghị Vécxai. 

C. nước Pháp giành thắng lợi trong chiến tranh.

D. phe Hiệp ước giành thắng lợi trong chiến tranh.

Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?

A. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam.

B. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.

C. Bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.

D. Được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

Câu 26. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia. 

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực. 

C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định. 

D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế. 

Câu 27. Một trong những chính sách của thực dân Pháp nhằm quản lí chặt chẽ thị trường Việt Nam trong những năm 1919 – 1929 là

A. đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam.

B. chỉ đánh thuế đối với hai mặt hàng là rượu và thuốc phiện.

C. không cho hàng hóa của Việt Nam được bán ra nước ngoài.

D. miễn thuế cho hàng hóa của Trung Quốc khi nhập vào Việt Nam.

Câu 28. Cuộc “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động nhằm

A. chống lại Trung Quốc và muốn làm bá chủ thế giới. 

B. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

D. khẳng định vị trí siêu cường của Mĩ. 

Câu 29. Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi đầu tư vào phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam là

A. thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển.                  

B. xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam.      

C. phục vụ cho mục đích khai thác và quân sự.

D. thúc đẩy giao lưu, buôn bán giữa các vùng miền.

Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Giải quyết triệt để vấn đề chênh lệch giàu nghèo.

B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. Đưa đến những thay đổi lớn trong cơ cấu dân cư lao động.

D. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

Câu 31. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh lạnh?

A. Khiến hàng triệu binh lính, dân thường của Mĩ và Liên Xô bị thiệt mạng.

B. Các cường quốc tiêu tốn một khối lượng khổng lồ về tiền của để chạy đua vũ trang.

C. Đời sống nhân dân khổ cực do nhà nước đầu tư quá lớn tiền của vào chạy đua vũ trang.

D. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đứng trước nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

Câu 32. Nguồn năng lượng nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Năng lượng nguyên tử.                                       

B. Năng lượng than đá.

C. Năng lượng gió.                                        

D. Năng lượng mặt trời.

Câu 33. Một trong những chính sách về văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp được thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1929 là

A. khuyến khích các hành động mê tín, dị đoan, tệ nạn xã hội,...

B. xây dựng hệ thống trường học các cấp trong phạm vi cả nước.

C. bảo tồn các di sản, thúc đẩy sự phát triển của văn hóa Việt Nam.

D. khuyến khích hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật của các văn, nghệ sĩ.

Câu 34. Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được kế thừa

A. học thuyết của chủ nghĩa Mác - Lênin.

B. tư tưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

C. truyền thống yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

D. tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.

Câu 35. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?

A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.

C. Đầu tư nhiều nhất vào giao thông vận tải.

D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.

Câu 36. Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12/1989 nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là

A. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông. 

B. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên. 

C. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.

D. sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu.

Câu 37. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. 

B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.

C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 38. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô là

B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc  tế.

A. lấy cải tổ chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.

C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

D. xóa bỏ sự độc quyền lãnh đạo của Đảng Cộng sản, thực hiện đa nguyên, đa đảng.

Câu 39. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.

B. nhờ có sự điều chỉnh kịp thời.

C. do giảm chi phí cho quốc phòng.

D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Câu 40. Cho các nhận định sau:

1. Trong khoảng thời gian từ năm 1945 đến năm 1949, thế giới tư bản đã hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính là Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu.

2. Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai dựa vào việc ứng dụng được những thành tựu mới nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật.

3. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ, mở ra kỉ nguyên chinh phục không gian của loài người.

4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.

5. Mĩ là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

Trong số các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 2 nhận định.                

B. 1 nhận định.                          

C. 4 nhận định.                

D. 3 nhận định.

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 8

1-B

2-D

3-B

4-C

5-B

6-D

7-B

8-A

9-D

10-B

11-B

12-B

13-D

14-B

15-C

16-C

17-B

18-D

19-C

20-B

21-C

22-A

23-B

24-A

25-A

26-A

27-A

28-B

29-C

30-A

31-A

32-B

33-A

34-C

35-A

36-B

37-C

38-C

39-B

40-D

-------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 9)

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. Tia lửa.             

B. Người cùng khổ.                   

C. Sự thật.              

D. Người nhà quê.

Câu 2. Tháng 6/2000 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ vào mặt trăng.   

B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. Tiến sĩ Cô-lin công bố Bản đồ gen người.           

D. Chiếc máy tính điện tử đầu tiên ra đời.

Câu 3. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?

A.Nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.   

B. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu lợi nhuận.

C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.                

D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan thúc đẩy sự tăng trưởng “thần kì” của kinh tế Nhật Bản?

A. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.

B. Thành tựu tiến bộ của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và tiết kiệm.

D. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả nền kinh tế của nhà nước.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực. 

C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế. 

D. Sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước theo chiều hướng đối thoại, hòa hõa, hòa dịu.

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bước phát triển về chất?

A. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội (1920).

B. Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập (1921).

C. Hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (1925).

D. Công nhân viên chức các sở công thương của tư bản Pháp ở Bắc Kì bãi công (1922).

II. Phần tự luận (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Những nguyên nhân nào thúc đẩy nước Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2 (3,0 điểm). Phát biểu ý kiến về nhận định: “Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức phong phú, và sôi nổi”.

 (SGK Lịch sử lớp 9, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2018, tr.59)

Câu 3 (2,0 điểm). Trình bày ngắn gọn các xu hướng phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. Nêu xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay. 

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch 9 - Đề số 9

I. Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.

1-D

2-C

3-A

4-B

5-A

6-C

 

 

 

 

II. Phần tự luận (7,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

* Nguyên nhân thúc đẩy nước Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất….

- Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, không bị tàn phá bởi chiến tranh; Mĩ lợi dụng Chiến tranh thế giới thứ hai để làm giàu. 

- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…

- Các tổ hợp – quân sự, công ti, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước.

- Hoạt động điều tiết, quản lí có hiệu quả nền kinh tế của Nhà nước.

Câu 2 (3,0 điểm):

a. Phát biểu ý kiến về nhận định: “Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức phong phú, và sôi nổi” là nhận định chính xác, phản ánh đúng thực tiễn lịch sử cách mạng Việt Nam trong những năm 1919 – 1925.

b. Chứng minh nhận định:

- Trong những năm 1919 - 1925, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đang trên đà phong trào mạnh mẽ, thu hút hiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức phong phú, và sôi nổi.

* Phong trào đấu tranh của tư sản:

+ Năm 1919, tổ chức tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt dùng hàng Việt.

+  Năm 1923, đấu tranh chống độc quyền thương cảng Sài Gòn và chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kì của tư bản Pháp.

+ Thành lập các nhóm, các tổ chức chính trị nhằm tập hợp lực lượng đấu tranh: Đảng Lập hiến, nhóm Nam Phong, nhóm Trung Bắc tân văn,...

* Phong trào đấu tranh của tiểu tư sản: 

+ Thành lập các tổ chức chính trị: Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội phục Việt, Đảng Thanh niên,...

+ Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ và xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ.

+ Một số hoạt động đấu tranh khác: ám sát toàn quyền Méc-lanh của Phạm Hồng Thái (1924), đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu (1925)...

* Phong trào đấu tranh của công nhân: 

+ Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các cuộc đấu tranh của công nhân Việt Nam diễn ra sôi nổi,  hình thức đấu tranh chủ yếu là: bãi công, biểu tình.

+ Thành lập các tổ chức: Công hội (1920), Liên đoàn công nhân tàu biển Viễn Đông (1921),...

+ Cuộc đấu tranh của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (tháng 8/1925) => Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam.

Câu 3 (2,0 điểm):

* Xu hướng phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh.

- Xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

- Một trật tự thế giới mới đang hình thành theo chiều hướng đa cực, nhiều trung tâm.

- Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.

- Ở nhiều khu vực (Châu Phi, Trung Á...) lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái với những hậu quả nghiêm trọng.

* Xu thế phát triển chung của thế giới ngày nay.

- Xu thế chung của thế giới ngày nay là hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển.

-------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 10)

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày ý nghĩa và những tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay đối với cuộc sống con người. 

Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày ngắn gọn hậu quả của Chiến tranh lạnh. Vì sao Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

Câu 3 (4,0 điểm): Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam?

Câu 4 (2,0 điểm). Các nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản (trong giai đoạn những năm 50 – đầu những năm 70 của thế kỉ XX) có điểm gì giống và khác nhau?

Đáp án đề thi Học kì 1 môn Lịch sử 9 - Đề số 10

Câu 1 (2,0 điểm)

* Ý nghĩa của cách mạng khoa học – kĩ thuật

- Là cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hóa của văn minh nhân loại.

- Mang lại những tiến bộ phi thường, những thành quả kì diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người.

* Những tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

- Tác động tích cực: 

+ Tăng năng suất lao động => tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ.

+ Mức sống và chất lượng cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao.

+ Góp phần đưa đến sự thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động.

+ Đặt ra những yêu cầu, đòi hỏi ngày càng cao về giáo dục và đào tạo.

+ Thúc đẩy xu thế toàn cầu hóa.

- Tác động tiêu cực: 

+  Ô nhiễm môi trường.

+ Chế tạo ra các loại vũ khí hiện đại, có sức công phá và hủy diệt khủng kiếp.

+ Gia tăng: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, các loại dịch bệnh mới...

+ Những mối lo từ việc: an ninh xã hội không ổn định,...

Câu 2 (2,0 điểm):

* Hậu quả của Chiến tranh lạnh.

- Sự đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa khiến cho nhân loại luôn bị đặt trong tình thế “đung đưa bên miệng hố chiến tranh”.

- Các cường quốc tiêu tốn một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người cho việc chạy đua vũ trang.

* Nguyên nhân Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.

- Cuộc “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn bốn thập kỉ đã làm cho hai nước tốn kém và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.

- Nhật Bản và Tây Âu… phát triển mạnh mẽ, trở thành đối thủ cạnh tranh với Mĩ. Còn Liên Xô đang lâm vào tình trạng trì tệ, khủng hoảng.

=> Hai cường quốc Liên Xô – Mĩ đều cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị thế của mình. Tháng 12/1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 3 (4,0 điểm):

a. Tác động đến đời sống kinh tế:

* Tác động tích cực: 

- Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa tiếp tục được du nhập vào Việt Nam.

- Thay đổi bộ mặt kinh tế ở một số vùng, đưa tới sự hình thành nhiều đô thị (Hà Nội, Sài Gòn,...).

* Tác động tiêu cực:

- Tài nguyên đất nước bị vơi cạn.

- Về cơ bản, nền kinh tế Việt Nam vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối và bị lệ thộc nặng nề vào nền kinh tế Pháp.

b. Chuyển biến về xã hội:

* Tác động tích cực: 

- Các trào lưu tư tưởng, khoa học – kĩ thuật, văn hóa – nghệ thuật phương Tây có điều kiện du nhập vào Việt Nam => ít nhiều đưa tới sự chuyển biến mới trong đời sống văn hóa – xã hội.

- Bổ sung thêm các lực lượng mới cho phong trào yêu nước (công nhân, tiểu tư sản,...).

* Tác động tiêu cực 

- Sự phân hóa giai cấp trong xã hội Việt Nam này càng sâu sắc.

+ Giai cấp địa chủ phong kiến: đại địa chủ cấu kết chặt chẽ và làm tay sai cho thực dân Pháp, tăng cường áp bức, bóc lột nông dân; trung và tiểu địa chủ có tinh thần yêu nước yêu nước.

+ Giai cấp tư sản, ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phân hóa thành hai bộ phận: tư sản mại bản và tư sản dân tộc.

+ Giai cấp tiểu tư sản tăng nhanh về số lượng.

+ Giai cấp nông dân bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn.

+ Giai cấp công nhân phát triển nhanh về số lượng và chất lượng.

Câu 4 (2,0 điểm):

- Điểm giống nhau về nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản

+ Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

+ Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.

+ Các công ty năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.

+ Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài: (Mĩ - lợi dụng chiến tranh để làm giàu,...; Nhật Bản - viện trợ  của Mĩ, chiến tranh Triều Tiên, chiến tranh Việt Nam,…).

- Điểm khác nhau về nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản

+ Mĩ: lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên và không bị tàn phá bởi chiến tranh.

+ Nhật Bản: con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu; chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.

-------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 11)

Phần I. Trắc nghiệm (8,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây.

Câu 1. Nền công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhiên liệu nhập khẩu vì

A. vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ và Tây Âu.

B. mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.

C. nghèo tài nguyên, khoáng sản.

D. cơ cấu vùng kinh tế không cân đối.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 60 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

A.  Áp dụng những tiến bộ khoa học – kĩ thuật vào hoạt động sản xuất.

B.  Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.

C.  Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp Nhật Bản.

D.  Người Nhật có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật.

Câu 3. Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A.  hướng mạnh về Đông Nam Á.                  

B.  cải thiện quan hệ với Liên Xô.

C.  xâm lược trở lại các thuộc địa cũ.             

D.  liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 4. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A.  Đức.                      

B.  Anh.                      

C.   Mĩ.                         

D.  Nhật Bản.

Câu 5. Tháng 7/1969 diễn ra sự kiện nào trong lịch sử nước Mĩ?

A. Mĩ chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. “Kế hoạch Mác-san” được Quốc hội Mĩ thông qua.

C. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ Apollo lên mặt trăng.

D. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Câu 6. Thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ sau sự kiện

A.  Đức phóng thành công tên lửa đạn đạo.

B.  Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử.

C.  Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

D.  Ấn Độ thử thành công bom nhiệt hạch.

Câu 7. Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu?

A.  Mĩ có sức mạnh về quân sự.                     

B.  Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới.

C.  Mĩ  có nhiều đồng minh trên thế giới.       

D.  Mĩ  có thế lực về kinh tế.

Câu 8. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?

A.  Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.

B.  Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới Chiến tranh lạnh.

C.  Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.

D.  Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân khiến cho từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX địa vị kinh tế của nước Mĩ bị suy giảm?

A.  Kinh tế Mĩ phát triển không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.

B.  Nhật Bản, Tây Âu vươn lên mạnh mẽ và ngày càng cạnh tranh gay gắt với Mĩ.

C.  Mĩ phải chi những khoản tiền khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang.

D.  Lãnh thổ Mĩ hẹp, nghèo tài nguyên thiên nhiên.

Câu 10. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12/1989) là

A.  trật tự hại cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn. 

B.  sự suy giảm thể mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.

C.  phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.

D.  nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.

Câu 11. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-sa-va là gì ?

A.  Để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.

B.  Tăng cường sức mạnh của các nước xã hội chủ nghĩa.

C.  Tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và Đông Âu.

D.  Nhằm đối phó với các nước thành viên khối NATO.

Câu 12. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A.  hòa bình, trung lập.                                            

B.  hữu nghị, hợp tác với Mĩ.

C.  chỉ ủng hộ những nước XHCN.                          

D.  hòa bình, ủng hộ cách mạng thế giới.

Câu 13. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào

A.   phát triển quốc phòng.                              

B.   ổn định chính trị.

C.   phát triển kinh tế.                                      

D.   hội nhập quốc tế.

Câu 14. I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công

A.  kế hoạch thám hiểm sao Mộc.                   

B.  hành trình khám phá sao Hỏa.

C.   hành trình chinh phục Mặt Trăng.             

D.  chuyến bay vòng quanh Trái Đất. 

Câu 15. Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ

A.  chiến lợi phẩm thu được sau các trận đánh với lực lượng phát xít.

B.  cho các nước kém phát triển vay với lãi suất cao.

C.  cho thuê các căn cứ quân sự ở các châu lục.

D.  buôn bán vũ khí và hàng hóa cho các nước tham chiến.

Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Các công ti, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất lớn.

B. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).

C. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước.

D. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 17. Hội nghị I-an-ta đã diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. vừa kết thúc.                                              

B. đang diễn ra ác liệt.

C. mới bùng nổ.                                             

D. bước vào giai đoạn cuối.

Câu 18. Hội nghị Ma-xtrích quyết định đổi tên Cộng đồng châu Âu thành

A. Thị trường chung châu Âu.                        

B. Cộng đồng kinh tế châu Âu.

C. Liên minh châu Âu.                                   

D. Cộng đồng than thép châu Âu.

Câu 19. Nguyên nhân cơ bản nào thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam?

A. Tận dụng tốt các điều kiện để phát triển,

B. Vai trò quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

C. Chi phí cho quân sự thấp, sức cạnh tranh cao.

D. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.

Câu 20. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A.   sự hình thành các liên minh kinh tế.          

B.   xu thế toàn cầu hóa.

C.   cục diện “Chiến tranh lạnh”.                     

D.   sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 21. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A.  trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.

B.  ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

C.  thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

D.  duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 22. Xu thế phát triển của thế giới ngày nay là

A.  sự phát triển của phong trào giải phong dân tộc.

B. quan hệ quốc tế chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

C.  sự xác lập của trật tự “ thế giới đơn cực’’.

D.  xu thế đối đầu trong quan hệ quốc tế.

Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, quân đội nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản?

A.  Quân đội Liên Xô.                                    

B.  Quân đội Anh.

C.  Quân đội Mĩ.                                             

D.  Quân đội Pháp.

Câu 24. Tháng 7/1967, ba tổ chức: Cộng đồng than thép châu Âu, Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu, cộng đồng kinh tế châu Âu đã sáp nhập với nhau thành

A.  Hiệp hội các nước châu Âu.                      

B.  Liên minh châu Âu.

C.  Cộng đồng châu Âu.                                 

D.  Thị trường chung châu Âu.

Câu 25. Nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A.  Mĩ.                         

B.  Đức.                      

C.  Pháp.                     

D.  Anh.

Câu 26. Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu một mốc mang tính đột biến của quá trình liên kết quốc tế ở châu Âu?

A.  Đồng tiền chung châu Âu (đồng ơrô) được phát hành.

C.  Các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrích (Hà Lan).

B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập.

D.  Các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrích (Hà Lan).

Câu 27.  Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới là

A.  Mĩ, Nga, Trung Quốc.                              

B.  Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc.

C.  Mĩ, Nhật Bản, Nga.                                   

D.  Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

Câu 28. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?

A.  chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí.

B.  làm “xói mòn” trật tự thế giới “hai cực” Ianta.

C.  chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai sụp đổ hoàn toàn.

D.  chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã.

Câu 29. Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập trên cơ sở

A.  lãnh thổ của nước “Đại Đức” do Hít-le lập ra.

B.  khu vực chiếm đóng của Liên Xô tại Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

C.  hợp nhất các khu vực chiếm đóng của Mĩ, Anh, Pháp tại Đức.

D.  thành quả của giai cấp vô sản trong cuộc đấu tranh chống lực lượng phát xít.

Câu 30. Hiện nay, quốc gia nào đang giữ vai trò hàng đầu trong nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế?

A. Nga.                       

B. Trung Quốc.           

C. Mĩ.                          

D. Nhật Bản.

Câu 31. Điểm khác nhau về mức độ giành độc lập của Mĩ la tinh so với  các nước Châu Á sau  Chiến tranh giới thứ hai là

A.  các nước còn là thuộc địa của thực dân phương Tây.

B.  nhiều nước phát triển mạnh về kinh tế.

C.  các nước đã giành được độc lập hoàn toàn.

D.  giành được độc lập nhưng vẫn lệ thuộc nặng nề vào Mĩ.

Câu 32. Ngày 24/10/1945 là ngày thành lập  của tổ chức nào?

A.   EU.                       

B.  Liên hợp quốc.      

C.  ASEAN.                

D.  NATO.

Phần II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1. Trình bày ngắn gọn các xu hướng phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. Xu thế đó đặt ra cho Việt Nam những thời cơ và thách thức gì?

-------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 12)

Câu 1. Tổ chức nào dưới đây không phải do tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam lập ra trong những năm 1919 – 1925?

A. Hội Phục Việt.                                

B. Đảng Thanh niên.                                      

C. Việt Nam Nghĩa đoàn.

D.Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 2. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?

A. Đa cực.                                           

B. Đơn cực.           

C. Đa cực nhiều trung tâm.                            

D. Một cực nhiều trung tâm.

Câu 3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. xu thế toàn cầu hóa.

B. cục diện “Chiến tranh lạnh”. 

C. sự ra đời các khối quân sự đối lập.  

D. sự hình thành các liên minh kinh tế.          

Câu 4. Theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta, quân đội quốc gia nào sẽ chiếm đóng ở phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên?

A. Mĩ.                              

B. Anh.

C. Trung Quốc.                

D. Liên Xô.           

Câu 5. Quốc gia khởi đầu trong phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là   

A. Xu-đăng. 

B. Ai Cập.              

C. An-giê-ri. 

D. Ăng-gô-la.

Câu 6. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. Nhân đạo.         

B. An Nam trẻ.                                    

C. Diễn đàn bản xứ.

D. Đời sống công nhân.   

Câu 7. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là 

A. Anh.                           

B. Pháp.                           

C. Liên Xô.                      

D. Mĩ. 

Câu 8. Phát minh nào dưới đây là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Máy kéo sợi Gien-ni.

B. Máy tính điện tử.

C. Phương pháp nấu than cốc.

D. Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước.

Câu 9. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người lên mặt trăng là                

A. Liên Xô. 

B. Mĩ.                    

C. Anh.                            

D. Trung Quốc.

Câu 10. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của

A. Hội nghị Ianta.  

B. Liên hợp quốc.

C. Tổ chức ASEAN.        

D. Liên minh châu Âu.

Câu 11. Nguồn năng lượng nào dưới đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Năng lượng nguyên tử.                                       

B. Năng lượng than đá.

C. Năng lượng gió.                                        

D. Năng lượng mặt trời.

Câu 12. Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là

A. “văn minh nông nghiệp”.

B. “văn minh thông tin”. 

C. “văn minh công nghiệp”.

D. “văn minh thương mại”.

Câu 13. Theo thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta, khu vực Tây Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Mĩ và Anh.                           

B. Anh và Pháp.

C. Trung Quốc và Anh.

D. Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?           

A. Ruộng đất.

B. Hòa bình.

C.Độc lập dân tộc.                    

D. Các quyền dân chủ.

Câu 15. Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi đầu tư vào phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam là

A. thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển.                  

B. xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam.      

C. phục vụ cho mục đích khai thác và quân sự.

D. thúc đẩy giao lưu, buôn bán giữa các vùng miền.

Câu 16. Ngày 3/ 10/1990 diễn ra sự kiện gì trong lịch sử nước Đức?

A. Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức được thành lập.

B. Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập.

C. Cộng hòa Liên bang Đức tham gia khối quân sự NATO.

D. “Bức tường Béc-lin” bị phá bỏ, nước Đức được thống nhất.

Câu 17. Từ năm 1919 – 1929 là khoảng thời gian thực dân Pháp tiến hành

A. bình định Việt Nam bằng quân sự.            

B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.                 

C. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương.

D. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương.

Câu 18. Ngày 1/1/1999 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Cộng đồng than thép châu Âu được thành lập.

B. Đồng tiền chung châu Âu (đồng ơrô) được phát hành.

C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu được thành lập.

D. Các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrích (Hà Lan).

Câu 19. Tháng 4/2003 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Cừu Đô-li được tạo ra bằng phương pháp sinh sản vô tính.

B. Bản đồ gen người được các nhà khoa học mã hóa hoàn chỉnh.

C. “Máy tính mô phỏng thế giới” được Nhật Bản đưa vào sửa dụng.

D. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ Apollo, đưa con người vào mặt trăng.

Câu 20. Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...

B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.

C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

D. Đấu tranh đòi thực dân Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.        

Câu 21. Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội.

B. Năm 1921, Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập.

C. Tháng 5/1929, hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công.

D. Tháng 8/1925, hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công.

Câu 22. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là

A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.

C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.

D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.

Câu 23. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do

A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.

B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.

C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.

D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.

Câu 24. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) trong bối cảnh thế giới như thế nào?

A. Nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa ổn định.

B. Nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển mạnh.

C. Các nước tư bản châu Âu gánh chịu hậu quả chiến tranh nặng nề.

D. Hệ thống thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa Âu – Mĩ bị thu hẹp.

Câu 25. Cuộc “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động nhằm

A. chống lại Trung Quốc và muốn làm bá chủ thế giới. 

B. chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

D. khẳng định vị trí siêu cường của Mĩ. 

Câu 26. Đặc điểm nổi bật của lực lượng tư sản dân tộc Việt Nam khi tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ ở (1919 – 1925) là

A. nặng về đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp, thái độ đấu tranh không kiên định.

B. đấu tranh vì quyền lợi dân tộc, giương cao chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.

C. chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại.

D. đứng trên lập trường giai cấp đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

Câu 27. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam là

A. Quốc tế Cộng sản được thành lập.             

B. các nước thắng trận họp Hội nghị Vécxai. 

C. nước Pháp giành thắng lợi trong chiến tranh.

D. phe Hiệp ước giành thắng lợi trong chiến tranh.

Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?

A. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam.

B. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.

C. Bị ba tầng áp bức, bóc lột của thực dân, phong kiến, tư sản người Việt.

D. Được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

Câu 29. Một trong những chính sách về văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp được thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1929 là

A. khuyến khích các hành động mê tín, dị đoan, tệ nạn xã hội,...

B. xây dựng hệ thống trường học các cấp trong phạm vi cả nước.

C. bảo tồn các di sản, thúc đẩy sự phát triển của văn hóa Việt Nam.

D. khuyến khích hoạt động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật của các văn, nghệ sĩ.

Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia. 

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực. 

C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định. 

D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế. 

Câu 31. Một trong những chính sách của thực dân Pháp nhằm quản lí chặt chẽ thị trường Việt Nam trong những năm 1919 – 1929 là

A. đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam.

B. chỉ đánh thuế đối với hai mặt hàng là rượu và thuốc phiện.

C. không cho hàng hóa của Việt Nam được bán ra nước ngoài.

D. miễn thuế cho hàng hóa của Trung Quốc khi nhập vào Việt Nam.

Câu 32. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Giải quyết triệt để vấn đề chênh lệch giàu nghèo.

B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. Đưa đến những thay đổi lớn trong cơ cấu dân cư lao động.

D. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

Câu 33. Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được kế thừa

A. học thuyết của chủ nghĩa Mác - Lênin.

B. tư tưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.

C. truyền thống yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

D. tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.

Câu 34. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?

A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn.

B. Vơ vét tài nguyên thiên nhiên.

C. Đầu tư nhiều nhất vào giao thông vận tải.

D. Chỉ đầu tư vào nông nghiệp, khai thác mỏ.

Câu 35. Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12/1989 nhưng hậu quả của nó vẫn còn để lại đến ngày nay là

A. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông. 

B. tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên. 

C. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.

D. sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đông Âu và Tây Âu.

Câu 36. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?

A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa. 

B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.

C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 37. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.

B. nhờ có sự điều chỉnh kịp thời.

C. do giảm chi phí cho quốc phòng.

D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Câu 38. Cho các nhận định sau:

1. Mĩ là nước đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng.

2. Trong những năm 1947 – 1989, Mĩ đã thành công trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực.s

3. Liên Xô là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

4. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, thế giới tư bản đã hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính là Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu.

5. Kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai dựa vào việc ứng dụng được những thành tựu mới nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật.

Trong số các nhận định trên có bao nhiêu nhận định không chính xác?          

A. 1 nhận định.

B. 2 nhận định.                                                        

C. 3 nhận định.

D. 4 nhận định.

Câu 39. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của Chiến tranh lạnh?

A. Khiến hàng triệu binh lính, dân thường của Mĩ và Liên Xô bị thiệt mạng.

B. Các cường quốc tiêu tốn một khối lượng khổng lồ về tiền của để chạy đua vũ trang.

C. Đời sống nhân dân khổ cực do nhà nước đầu tư quá lớn tiền của vào chạy đua vũ trang.

D. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đứng trước nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.

Câu 40. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô là

A. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc  tế.

B. lấy cải tổ chính trị - tư tưởng làm trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước.

C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

D. xóa bỏ sự độc quyền lãnh đạo của Đảng Cộng sản, thực hiện đa nguyên, đa đảng.

-------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 13)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)

Câu 1.Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai được khởi đầu từ nước

A. Anh.      

B. Pháp.      

C. Nhật.      

D. Mĩ.

Câu 2. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là

A. Chuông rè.        

B. Tin tức.            

C. Thời mới            

D. Tiếng dân.

Câu 3. Phản ứng của các nước tư bản Tây Âu đối với hệ thống thuộc địa cũ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tìm cách trở lại xâm chiếm.                

B. Viện trợ và bồi thường.

C. Trao trả độc lập cho các dân tộc.        

D. Hỗ trợ tái thiết đất nước sau chiến tranh.

Câu 4. Các giai cấp mới ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất trong xã hội Việt Nam là

A. tư sản, công nhân.

B. công nhân và nông dân.

C. công nhân và tiểu tư sản.

D. tư sản và tiểu tư sản.

Câu 5. Từ năm 1950 - 1951, Nhật Bản khôi phục được nền kinh tế là dựa vào

A. sự giúp đỡ của quân Đồng minh.                       

B. sự chi viện của Liên hợp quốc.

C. sự nỗ lực của bản thân và nguồn viện trợ của Mĩ.

D. sự ủng hộ của chương trình nhân đạo thế giới.

Câu 6. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp nào trong xã hội Việt Nam có số lượng tăng nhanh nhất?

A. nông dân.          

B. tư sản              

C. địa chủ.            

D. công nhân.

Câu 7. Giai đoạn đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là

A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.

B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.

C. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.

D. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc.

Câu 8. Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. đã giành được độc lập.

B. trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới. 

C. đều gia nhập tổ chức ASEAN 

D. được nhiều thành tựu to lớn về kinh tế. 

Câu 9. Kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn phát triển “thần kì” trong khoảng thời gian

A. từ năm 1952 đến năm 1960.                           

B. từ năm 1960 đến năm 1973.

C. từ năm 1973 đến năm 1990.                         

D. từ năm 1990 đến nay.

Câu 10. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

A. Công nghiệp chế biến.                

B. Nông nghiệp và thương nghiệp.

C. Nông nghiệp và khai thác mỏ.    

D. Giao thông vận tải.

Câu 11. Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có đặc điểm nổi bật là
 A. tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.

B. cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.

C. hạn chế sự phát triển của tất cả các ngành công nghiệp.

D. qui mô khai thác lớn và vốn đầu tư nhiều.

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện quốc tế nổi bật nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam là

A. sự ra đời của Quốc tế cộng sản.

B.  sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc.

C. thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

D. sự ra đời của Đảng cộng sản Pháp và Trung Quốc.       

Câu 13. Sự kiện nào chứng tỏ tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân  Việt Nam?

A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng đóng tàu Ba Son ở cảng Sài Gòn.

B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện, Quảng Châu (tháng 6/1924)

D. Công nhân Sài Gòn thành lập Công hội (bí mật) năm 1920.

Câu 14. Mục tiêu đấu tranh của phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam những năm 1919 – 1925 là

A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.

B. đòi độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.

C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).

D. chống Pháp, giành độc lập cho dân tộc.

Câu 15. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ 

A. giai cấp tư sản bị phá sản.            

B. giai cấp nông dân bị mất đất.

C. tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.    

D. thợ thủ công bị thất nghiệp.

Câu 16. Tháng 8/1925 diễn ra sự kiện nổi bật nào của phong trào công nhân Việt Nam?
 A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn.

B. Cuộc bãi công của công nhân Bắc Kì.

C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn.

D. Bãi công của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

Câu 17. Thủ đoạn thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?

A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản.

B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.

C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.

D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.

Câu 18. Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa của Pháp là

A. nông dân, địa chủ phong kiến.

B. nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.

C. nông dân, tư sản dân tộc.

D. nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân.

Câu 19. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. có sự kiên định trong đấu tranh chống Pháp.

B. có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.

C. thiếu sự kiên định, dễ thoả hiệp trong đấu tranh.

D. sẵn sàng chống Pháp trong bất cứ hoàn cảnh nào.

Câu 20. Điểm giống nhau trong chương trình khai thác thuộc địa lần 2 (1919 - 1929) và chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam là

A. chỉ đầu tư vào ngành khai thác mỏ.

B. Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.

C. đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu.

D. không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh. Tạo sao nói: “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc”?

Câu 2 (2,0 điểm): Căn cứ vào đâu để khẳng định phong trào công nhân Việt Nam phát triển lên một bước cao hơn sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 14)

I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)

Câu 1. Trong khoảng những năm 50 - 70, nền kinh tế của nước nào được xếp hàng thứ ba trong thế giới tư bản?

A. Anh.             

B. Pháp.            

C. Đức.             

D. Italia.

Câu 2. Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. công nhân.   

B. nông dân.    

C. tiểu tư sản.         

D.tư sản dân tộc.

Câu 3. Nguyên thủ quốc gia nào sau đây không tham gia Hội nghị cấp cao ở Ianta (tháng 2/1945)?

A. Anh.           

B. Mĩ.              

C. Pháp.          

D. Liên Xô.

Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), vùng nào sau đây  không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?

A.  Đông Đức.               

B. Đông Âu.            

C. Đông Bec-lin.               

D. Đông Nam Á.

Câu 5. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) hai nước trở thành trung lập là

A. Pháp và Phần Lan.                                      

B. Áo và Phần Lan.           

C. Áo và Hà Lan.                                            

D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 6. Khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới 

A. đa cực.             

B. một cực nhiều trung tâm.          

C. đa cực nhiều trung tâm.            

D. đơn cực. 

Câu 7. Trong nửa sau thế kỉ XX, các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực là do tác động to lớn của

A. Chiến tranh lạnh.                                         

B. khủng hoảng năng lượng. 

C. cách mạng khoa học - kĩ thuật.                     

D. phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 8. Để xác lập một vị thế trong trật tự thế giới mới, quan hệ giữa các nước lớn sau năm 1991 có sự điều chỉnh như thế nào?

A. Hòa hoãn, thỏa hiệp.

B.  Hòa hoãn, thỏa hiệp bằng mọi giá.

C. Chạy đua vũ trang.

D. Tăng chi phí cho quốc phòng.

Câu 9. Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng Châu Âu (EC) sang liên minh Châu Âu (EU) là

A. kí định ước Hen-xin-ki (1975).                       

B. đồng tiền EURO được phát hành (1999).

C. kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.                   

D. kí hiệp ước Mat-xtrích (1991).

Câu 10. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật nổi bật nào?

 A. Chế tạo thành công máy bay phản lực.              

B. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.

C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.                    

D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 11. Lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam không có khả năng tham gia phong trào dân tộc, dân chủ chống Pháp

A. Tư sản mại bản.        

B. Trung và tiểu địa chủ          

C. Tư sản dân tộc.         

D. Tiểu tư sản.

Câu 12. Phong trào đầu tiên do tư sản dân tộc Việt Nam khởi xướng sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. chống độc quyền thương cảng Sài Gòn.

B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ.

C. phong trào “Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.

D. thành lập Đảng lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng.

Câu 13. Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp được bắt đầu từ nước

A. Mĩ.          

B. Anh.     

C. Pháp.     

D. Liên Xô.

Câu 14. Năm 1923, tư sản Việt Nam tổ chức sự kiện nào?

A. Đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn.

B. Cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh.

C. Vụ ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội.                

D. Đấu tranh đòi thả tự do cho Phan Bội Châu.

Câu 15. Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng chủ yếu là vì

A. tập trung chi phí để giải quyết những hậu quả của thiên tai.

B. nằm trong “ô bảo trợ hạt nhân” của Mĩ.

C. tập trung chi phí cho bồi thường hậu quả chiến tranh 

D. vị trí thuận lợi, ít bị đe dọa về an ninh quốc gia.

Câu 16. Cuộc chiến tranh nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?

A. Chiến tranh Vùng Vịnh (1991).                       

B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

C. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945).      

D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp (1945 - 1954).

Câu 17. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là

A. Người nhà quê.        

B. Tin tức.            

C. Thời mới            

D. Tiếng dân.

18. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển  của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất   là

A. chủ nghĩa Mác – Lê nin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.

B. do ảnh hưởng của tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.

C. giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.

D. thực dân Pháp đang trên đà suy yếu.

Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản Việt Nam bị phân hoá thành

A. trung tư sản và tiểu tư sản.

B. tư sản dân tộc và tư sản mại bản.

C. tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.

D. tư sản công nghiệp và tư sản thương nghiệp.

Câu 20. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) là một mốc đánh dấu bước phát triền của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì

A. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc.

B. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

C. đã chuyển phong trào công nhân sang giai đoạn hoàn toàn tự giác.

D. bước đầu chuyển phong trào công nhân sang giai đoạn tự giác.

II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

Câu 3 (3,0 điểm): Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) có tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam?

------------------------------------------------------------------------

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án - (Đề số 15)

Câu 1. Lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam không có khả năng tham gia phong trào dân tộc, dân chủ chống Pháp?

A. Đại địa chủ.        

C. Tiểu và trung địa chủ.          

B. Tư sản dân tộc.  

D. Tiểu tư sản.

Câu 2. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới trong Liên hợp quốc là

A. Đại hội đồng.                                             

B. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.

C. Hội đồng Bảo an.                                       

D. Hội đồng Quản thác.

Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp có sứ mệnh nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là

A. địa chủ.                    

B. công nhân.                    

C. nông dân.                    

D. tư sản.

Câu 4. Trong hơn nửa thế kỉ thành lập, Liên hợp quốc đã trở thành một

A. diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. tổ chức liên kết kinh tế, chính trị khu vực lớn nhất hành tinh. 

C. diễn đàn chính đấu tranh cho quyền lợi của các nước nghèo và đang phát triển.

D. liên minh kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

Câu 5. Trong các quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quyết định đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế là

A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. 

B. Liên Xô tham gia chống Nhật ở Châu Á.

C. thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới.

D. thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Câu 6. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, thái độ chính trị của tầng lớp đại địa chủ phong kiến Việt Nam là sẵn sàng

A. thỏa hiệp với nông dân để chống tư sản dân tộc.

B. phối hợp với tư sản dân tộc để chống Pháp.

C. thỏa hiệp với Pháp để hưởng quyền lợi.

D. đứng lên chống Pháp để giải phóng dân tộc.

Câu 7. Năm 1923, tư sản Việt Nam tổ chức sự kiện nào?

A. Đấu tranh chống độc quyền xuất cảng lúa gạo Nam Kì.        

B. Cuộc truy điệu, để tang Phan Châu Trinh.

C. Vụ ám sát trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội.                

D. Đấu tranh đòi thả tự do cho Phan Bội Châu.

Câu 8. Hoạt động nào sau đây là của tiểu tư sản Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?

A. Thành lập Đảng Lập Hiến.       

B. Thành lập Hội Phục Việt.  

C. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.        

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.

Câu 9. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), vùng nào sau đây không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?

A.  Đông Đức.               

B. Đông Âu.            

C. Đông Bec-lin.               

D. Đông Nam Á.

Câu 10. Một trong những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức Việt Nam xuất bản trong phong trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là

A. An Nam trẻ.        

B. Tin tức.            

C. Thời mới            

D. Tiếng dân.

Câu 11. Những sự kiện nổi bật nhất trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1925 - 1926 ở Việt Nam là

A. phong trào “chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”.

B. chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu lúa gạo Nam Kì.

C. thành lập các tổ chức chính trị và xuất bản sách báo tiến bộ.

D. đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu và tổ chức đám tang Phan Châu Trinh.

Câu 12. Tác động tích cực từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đến Việt Nam là

A. phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập.

B. kinh tế phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. cơ cấu các nghành và vùng kinh tế có sự phát triển cân đối.

D. phương thức sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 13. Đặc trưng nổi bật trong mối quan hệ giữa các nước lớn sau Chiến tranh lạnh là

A. hòa dịu, hòa bình cùng phát triển.              

B. chạy đua tiến hành cách mạng khoa học – kĩ thuật.

C. cạnh tranh gay gắt về vấn đề kinh tế và quân sự.    

D. cạnh tranh và hợp tác, mâu thuẫn và hài hòa.

Câu 14. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là

A. đòi tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện đời sống.

B.  chống đế quốc, chống phong kiến.

C. chống áp bức cường quyền, đòi dân chủ.

D. đấu tranh chống Pháp, giải phóng dân tộc.

Câu 15. Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện mở rộng thành viên ra toàn bộ khu vực do

A. Chiến tranh lạnh chấm dứt.                  

B. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.

C. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.

D. Mĩ rút quân khỏi các nước Đông Dương.

Câu 16. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8/1925) là một mốc đánh dấu bước phát triền của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất vì

A. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc.

B. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

C. đã chuyển phong trào công nhân sang giai đoạn hoàn toàn tự giác.

D. kết hợp đòi quyền lợi kinh tế với mục tiêu chính trị.

Câu 17. Dưới tác động cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành thêm những giai cấp mới là

A. tư sản và công nhân.                                

B. tư sản và tiểu tư sản.

C. tiểu tư sản và công nhân.                            

D. địa chủ và nông dân.

Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, những giai tầng nào sau đây có khả năng trở thành lực lượng tham gia cách mạng Việt Nam?

A. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến.

B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, phú nông, trung tiểu địa chủ.

D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.

Câu 19. Vì sao trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Để cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.      

B. Việt Nam không đủ điều kiện phát triển công nghiệp nặng.

C. Để tập trung phát triển công nghiệp nhẹ.     

D. Do đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

Câu 20. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.

B. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.

C. toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.

D. giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với chế độ phong kiến.

Phần II. Tự luận (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?

Câu 2 (3,0 điểm): Tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam như thế nào?

------------------------------------------------------------------------

Bài viết liên quan

850
  Tải tài liệu